I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn, vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn, đường tròn với đường tròn.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ hình, biết vận dụng các định lý về đường tròn, tiếp tuyến đường tròn để
giải bài tập liên quan mang tính tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, có ý thức ôn tập kiến thức.
4. Định hướng năng lực:
a, Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b, Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số dạng bài tập.
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức theo bảng tóm tắt kiến thức cần nhớ chương 2, làm bài tập về
nhà, thước kẻ, com pa, máy tính.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 9A2: 29/11/2019 
 Lớp 9A1: 30/11/2019 
Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I. 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
- Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn, vị trí tương đối của 
đường thẳng và đường tròn, đường tròn với đường tròn. 
 2. Kỹ năng: 
- Biết vẽ hình, biết vận dụng các định lý về đường tròn, tiếp tuyến đường tròn để 
giải bài tập liên quan mang tính tổng hợp kiến thức. 
 3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, có ý thức ôn tập kiến thức. 
 4. Định hướng năng lực: 
 a, Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo 
 b, Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ toán học, năng lực vận dụng 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: 
- Một số dạng bài tập. 
 2. Học sinh: 
- Ôn tập kiến thức theo bảng tóm tắt kiến thức cần nhớ chương 2, làm bài tập về 
nhà, thước kẻ, com pa, máy tính. 
 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 
 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải 
quyết vấn đề. 
 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. 
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học) 
 3. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Khởi động: 
 * Cho HS hỏi đáp nội dung định lí, bạn khác viết giả thiết- kết luận và ngược lại 
 Hoạt động 2: Ôn tập: 
Hoạt động của GV - HS Nội dung 
Gv nêu câu hỏi ôn tập lí thuyết về đường 
tròn 
+ Định nghĩa đường tròn (O ; R) 
GV vẽ 1 đường tròn và y/c 
? Nêu cách xác định đường tròn 
I. Lý thuyết 
1. Sự xác định đường tròn và các tính 
chất của đường tròn. 
? Chỉ rõ tâm đối xứng và trục đối xứng 
của đường tròn 
? Nêu quan hệ độ dài giữa đường kính và 
dây ? 
? Phát biểu các định lí về quan hệ vuông 
góc giữa đường kính và dây ? 
? Phát biểu các định lí liên hệ giữa dây và 
khoảng cách từ tâm đến dây 
? Giữa đường thẳng và đường tròn có 
những vị trí tương đối nào? Nêu hệ thức 
tương ứng giữa d và R 
Gv đánh giá và nhấn mạnh 
Bài 1: Cho đường tròn (O; R) và đường 
thẳng a, biết khoảng cách từ tâm O đến 
đường thẳng a là 2,5 cm và R = 3 cm. Vị 
trí tương đối của đường thẳng và đường 
tròn là: 
A. Cắt nhau 
B. Không cắt nhau 
C. Tiếp xúc nhau 
Bài 2: Bài 32 – SGK trang 116 
YC HS báo cáo kết quả - thống nhất 
Bài 3: SD bảng phụ ghi sẵn bài sau: 
Cho đường tròn tâm (O), dây AB khác 
đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc 
với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường 
tròn ở điểm C. 
a) CMR: CB là tiếp tuyến của đường tròn 
b) Cho bán kính của đường tròn bằng 12 
cm, AB = 18 cm. Tính độ dài OC. 
+ Y/C 1 HS đọc đề bài 
2. Vị trí tương đối của đường thẳng và 
đường tròn; của 2 đường tròn 
II. Bài tập 
Bài 1: 
khoảng cách từ tâm O đến a là d = 2,5 cm 
=> d < R 
Vậy đường thẳng và đường tròn cắt nhau. 
Bài 2: 
 Câu B 
Bài 3: 
O 
A 
C H 
1 
2 
 B 
+ GV hướng dẫn HS vẽ hình 
GV gợi ý : 
+ Để cm CB là tiếp tuyến cần cm 
OBC OAC= 
 ? Vậy đề chứng minh 2 góc trên bằng 
nhau ta thực hiện như thế nào ? 
+ Y/C 1 HS lên thực hiện bảng 
HS làm vào vở 
YC HS nhận xét 
GV gợi ý HS về nhà làm tiếp câu b: Để 
tính được OC, ta cần tính đoạn nào? Nêu 
cách tính ? 
(áp dụng: OA2 = OH. OC, tính OH) 
 Bài giải: 
Gọi H là giao điểm của OC và AB. 
OAB cân ở O với OH là chân đường 
cao nên đồng thời là phân giác: 
1 2O O= 
Xét tam giác OAC & OBC có: 
OA = OB = R và 1 2O O= 
 OC chung 
 OAC = OBC (c.g.c) 
 OBC OAC= = 900 
 CB là tiếp tuyến của (O) 
 3.Hoạt động vận dụng : GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập 
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
 - Ôn kĩ bài 
 V. HƯỚNG DẪN CHUẨ BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: 
 - Chuẩn bị tốt kiến thức chuẩn bị thi học kì I. 
            File đính kèm:
 giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_31_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019.pdf giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_31_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019.pdf