I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn
- Hiểu tính chất của 2 đường tròn tiếp xúc nhau(tiếp điểm nằm trên đường nối
tâm),tính chất của 2 đường tròn cắt nhau(hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối
tâm).
2. Kỹ năng:
- Học sinh được rèn luyện tính chính xác trong tính toán, phát biểu ,vẽ hình.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh biết vận dụng tính chất 2 đường tròn cắt
nhau, tiếp xúc nhau, vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
3.Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một đường tròn bằng dây thép ,thước thẳngcompa,eke,phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập sự xác định đường tròn,tính chất đối xứng của đường tròn ,thước
kẻ , eke
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 30: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: 24/11/2019
Ngày giảng:26/11/2019
Tiết 30
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn
- Hiểu tính chất của 2 đường tròn tiếp xúc nhau(tiếp điểm nằm trên đường nối
tâm),tính chất của 2 đường tròn cắt nhau(hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối
tâm).
2. Kỹ năng:
- Học sinh được rèn luyện tính chính xác trong tính toán, phát biểu ,vẽ hình.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh biết vận dụng tính chất 2 đường tròn cắt
nhau, tiếp xúc nhau, vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
3.Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một đường tròn bằng dây thép ,thước thẳngcompa,eke,phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập sự xác định đường tròn,tính chất đối xứng của đường tròn ,thước
kẻ , eke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
?.1 Hãy xác định đường tròn (O) qua 3 điểm không thẳng hàng.
?.2 Vì sao 2 đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động:
* GV chiếu hình ảnh của 2 đường tròn cho HS dự đoán các vị trí của chúng.
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của
hai đường tròn
I. Ba vị trí tương đối của hai đường
tròn
GV giũ nguyên hình vẽ phần bài cũ
cầm đường ròn (O) bằng dây thép dịch
chuyển để học sinh thấy sự xuất hiện
lần lượt 3 vị trí tương đối của 2 dường
tròn.
?Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa 2
đưòng tròn .
HS: có 3 vị trí tương đối :1) cắt
nhau;2)tiếp xúc nhau ; 3)ngoài nhau-
đựng nhau.
-GV treo hình vẽ trường hợp cắt nhau.
?Hãy xác dịnh số giao điểm của (O) và
(O/).
HS: có 2 giao điểm là A và B
-GV giới thiệu :AB là dây chung của
hai đường .
GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp
tiếp xúc ?Hãy xác dịnh số giao điểm
của (O) và (O/).
HS : có 1 giao điểm (điểm chung) A
-GV giới thiệu :điểm A gọi là tiếp
điểm .
GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp
không cắt nhau.
? ?Hãy xác dịnh số giao điểm của (O)
và (O/).
HS: trả lời là không có điểm chung.
-GV giới thiệu :3 trường hợp không cắt
nhau:
+ Ngoài nhau
+ Đựng nhau.
+ Đồng tâm.
1.Hai đường tròn cắt nhau: Là 2
đường tròn có 2 điểm chung .Đoạn nối
2 điểm chung gọi là dây chung của 2
đường tròn.
(AB là dây chung)
2.Hai đường tròn tiếp xúc nhau:Là 2
đường tròn chỉ có 1 điểm chung .Điểm
chung đó được gọi là tiếp điểm .
a)Tiếp xúc ngoài b)Tiếp xúc trong
3 Hai đường tròn không cắt nhau:
Là 2 đường tròn không cố điểm chung.
a) Ngoài nhau b) Đựng nhau
O/O A
B O/
DC
OA
O/O
O/O
B
A
O/O
A
Hoạt động 2:Tính chất đường nối
tâm
HS hoạt động nhóm.
GV chốt.
II Tính chất đường nối tâm:
1.Định lí : sgk
- O và O/ cắt nhau tại A và B
=
⊥
IBIA
ABOO /
Tại I
-- O và O/ tiếp xúc nhau tại A suy ra
O,O/ và A
thẳng hàng
Áp dụng: ?.3
Giải
a)Hai đường tròn - O và O/ cắt nhau tại
Avà B
b)Gọi I là giao điểm của AB và O O/
Ta có OA=OB (gt)
IA =IB ( tính chất đường nối
tâm)
Do đó IO là đường trung bình của tam
giác ABC.
Vậy IC //BC Hay O O///BC(1)
Tương tự:O O/ //BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra C,B,D thẳng hàng
(theo tiên đề ơ clít)
Lưu ý : Không thể chứng minh trực
tiếp CD//OO/ vì 3 điểm C,B,D chưa
thẳng hàng
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập:
Bài tập 33 tr 119 sgk
Hướng dẫn:-Để chứng minh OC//O/C ta chứng
minh điều gì?
-HS: 11 ˆˆ DC = : ở vị trí so le trong
? Để chứng minh 11 ˆˆ DC =
HS: 212111 ˆˆˆˆ;ˆˆ AAdoADAC === : đối đỉnh ,vì (O) và (O
/) tiếp
xúc tại A nên A thuộc đường nối tâm O O/
HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng
Qua bài học các em nắm được những nội dung gì?
- Yêu cầu HS trả lời trắc nghiệm sau.
1. Nếu hai đường tròn (O); (O’) có bán kính lần lượt là 5 cm và 3 cm và khoảng cách
hai tâm là 7 cm thì hai đường tròn
A.tiếp xúc ngoài. B.tiếp xúc trong.
C.không có điểm chung. D.cắt nhau tại hai điểm.
2
1
1
1
O/
D
C
O A
D
C
I
B
A
O / O
2. Trong các câu sau, câu nào sai ?
A.Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.
B.Đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) khi và chỉ khi đường thẳng a đi qua O.
C.Đường kính vuông góc với dây cung thì chia dây cung ấy thành hai phần bằng nhau.
D.Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thêm cách gọi vị trí của hai đường tròn
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
-Học thuộc bài và xem kĩ các bài tập đã giải.
-Làm bài tập 34 SGK
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_30_vi_tri_tuong_doi_cua_hai_duon.pdf