I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn
- Hiểu tính chất của 2 đường tròn tiếp xúc nhau(tiếp điểm nằm trên đường nối
tâm),tính chất của 2 đường tròn cắt nhau(hai giao điểm đối xứng nhau qua
đường nối tâm).
2. Kỹ năng:
- Học sinh được rèn luyện tính chính xác trong tính toán, phát biểu ,vẽ hình.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh biết vận dụng tính chất 2 đường tròn
cắt nhau, tiếp xúc nhau, vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình và trình
bày chứng minh.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng
công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một đường tròn bằng dây thép, thước thẳngcompa, eke, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập sự xác định đường tròn,tính chất đối xứng của đường tròn
,thước kẻ , eke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 29: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/11/2019 – 9A1, 9A2
Tiết 29: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn
- Hiểu tính chất của 2 đường tròn tiếp xúc nhau(tiếp điểm nằm trên đường nối
tâm),tính chất của 2 đường tròn cắt nhau(hai giao điểm đối xứng nhau qua
đường nối tâm).
2. Kỹ năng:
- Học sinh được rèn luyện tính chính xác trong tính toán, phát biểu ,vẽ hình.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh biết vận dụng tính chất 2 đường tròn
cắt nhau, tiếp xúc nhau, vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình và trình
bày chứng minh.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng
công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một đường tròn bằng dây thép, thước thẳngcompa, eke, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập sự xác định đường tròn,tính chất đối xứng của đường tròn
,thước kẻ , eke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
?.1 Hãy xác định đường tròn (O) qua 3 điểm không thẳng hàng.
?.2 Vì sao 2 đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
- GV treo bảng phụ hình ảnh của 2 đường tròn cho HS dự đoán các vị trí của
chúng.
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
1. Ba vị trí tương đối của hai đường
tròn
GV giữ nguyên hình vẽ phần bài cũ
cầm đường ròn (O) bằng dây thép dịch
chuyển để học sinh thấy sự xuất hiện
lần lượt 3 vị trí tương đối của 2 dường
tròn.
? Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa 2
đưòng tròn .
HS: có 3 vị trí tương đối :1) cắt
nhau;2)tiếp xúc nhau ; 3)ngoài nhau-
đựng nhau.
- GV treo hình vẽ trường hợp cắt nhau.
?Hãy xác dịnh số giao điểm của (O) và
(O/).
HS: có 2 giao điểm là A và B
- GV giới thiệu :AB là dây chung của
hai đường .
GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp
tiếp xúc ?Hãy xác dịnh số giao điểm
của (O) và (O/).
HS : có 1 giao điểm (điểm chung) A
- GV giới thiệu :điểm A gọi là tiếp
điểm .
GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp
không cắt nhau.
? ?Hãy xác dịnh số giao điểm của (O)
và (O/).
HS: trả lời là không có điểm chung.
- GV giới thiệu: 3 trường hợp không cắt
nhau:
+ Ngoài nhau
+ Đựng nhau.
+ Đồng tâm.
I. Ba vị trí tương đối của hai đường
tròn
1. Hai đường tròn cắt nhau:
- Là 2 đường tròn có 2 điểm chung.
Đoạn nối 2 điểm chung gọi là dây
chung của 2 đường tròn.
(AB là dây chung)
2.Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
Là 2 đường tròn chỉ có 1 điểm chung .
Điểm chung đó được gọi là tiếp điểm.
a)Tiếp xúc ngoài b)Tiếp xúc trong
O/O
B
A
3 Hai đường tròn không cắt nhau:
Là 2 đường tròn không cố điểm chung.
a) Ngoài nhau b) Đựng nhau
2: Tính chất đường nối tâm
HS hoạt động nhóm.
GV chốt.
II Tính chất đường nối tâm:
1. Định lí : sgk
- O và O/ cắt nhau tại A và B
=
⊥
IBIA
ABOO /
Tại I
- O và O/ tiếp xúc nhau tại A suy ra
O,O/ và A
thẳng hàng
Áp dụng: ?.3
Giải
a) Hai đường tròn - O và O/ cắt nhau
tại Avà B
b) Gọi I là giao điểm của AB và O O/
Ta có OA = OB (gt)
IA = IB ( tính chất đường nối tâm)
Do đó IO là đường trung bình của tam
giác ABC.
Vậy IC //BC Hay O O///BC(1)
Tương tự:O O/ //BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra C,B,D thẳng hàng
(theo tiên đề ơ clít)
Lưu ý : Không thể chứng minh trực
tiếp CD//OO/ vì 3 điểm C,B,D chưa
thẳng hàng
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
Bài tập 33 tr 119 sgk
Hướng dẫn:
O/O A
B O/
DC
OA
O/O
O/O
A
D
C
I
B
A
O / O
- Để chứng minh OC//O/C ta chứng minh điều gì?
- HS: 11 ˆˆ DC = : ở vị trí so le trong
? Để chứng minh 11 ˆˆ DC =
HS:
1 1 1 2 1 2
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆˆC A ;D A do A A= = = : đối đỉnh ,vì (O) và (O/) tiếp xúc tại A nên A
thuộc đường nối tâm O O/
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
Qua bài học các em nắm được những nội dung gì?
- Yêu cầu HS trả lời trắc nghiệm sau.
1. Nếu hai đường tròn (O); (O’) có bán kính lần lượt là 5 cm và 3 cm và khoảng
cách hai tâm là 7 cm thì hai đường tròn
A. tiếp xúc ngoài. B. tiếp xúc trong.
C. không có điểm chung. D. cắt nhau tại hai điểm.
2. Trong các câu sau, câu nào sai ?
A.Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.
B.Đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) khi và chỉ khi đường thẳng a đi qua O.
C.Đường kính vuông góc với dây cung thì chia dây cung ấy thành hai phần bằng nhau.
D.Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm
ở nhà)
- Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc bài và xem kĩ các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 34 SGK
- Tiết sau: Ôn tập học kì I
2
1
1
1
O/
D
C
O A
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_29_vi_tri_tuong_doi_cua_hai_duon.pdf