I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Nắm được
thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn, đường
tròn bàng tiếp tam giác.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác, đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Biết chứng minh định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Biết cách tìm
tâm của một vật hình tròn bằng thước phân giác.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng
công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Thước thẳng ,compa, eke, phấn màu .
2. Học sinh: Thước thẳng ,compa, eke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 27: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/11/2019 - 9A1, 14/11/2019 - 9A2
Tiết 27: TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Nắm được
thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn, đường
tròn bàng tiếp tam giác.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác, đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Biết chứng minh định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Biết cách tìm
tâm của một vật hình tròn bằng thước phân giác.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng
công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Thước thẳng ,compa, eke, phấn màu .
2. Học sinh: Thước thẳng ,compa, eke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí ,dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
- Cho (O) và 1 điểm A ở ngoài (O). Hãy dựng tiếp tuyến AB, AC của (O)
- Giữ lại bài 2 của HS yêu cầu HS đo độ dài hai tiếp tuyến, BAO , CAO
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS làm ?1
- GV gợi ý: Có AB; AC là các tiếp
tuyến của đường tròn (O) thì AB, AC
có t/c?
1. Định lý hai tiếp tuyến cắt nhau
EF
I
A
C
B D
DK
A
F
E
B
C
- GV điền kí hiệu vuông góc lên hình
? Hãy chứng minh các nhận xét trên ?
- Gv giới thiệu các góc tạo bởi 2 tt, góc
tạo bởi 2 bán kính.
? Từ kết quả trên hãy nêu t/c của hai
tiếp tuyến cắt nhau
- GV yêu cầu hs đọc định lý và phần
CM SGK
- GV cho hs làm ?2
- GV đưa ra mô hình thước phân giác
và 1 miếng gỗ hình tròn HD HS cách
xác định tâm của miếng gỗ hình tròn.
- Gọi 1 vài HS lên bảng xác định tâm
của đương tròn
- Yêu cầu HS làm ?3
- C/m 3 điểm D, E, F nằm trên đường
tròn tâm I?
? 3 cạnh của ABC có vị trí ntn với
(I)?
- GV giới thiệu đường tròn nội tiếp tam
giác.
? Tâm của đường tròn nội tiếp nằm ở
đâu?
- Gv cho HS làm ?4 sgk/115
- GV vẽ hình lên bảng
? Chứng minh 3 điểm D,E,F cùng nằm
trên một đường tròn tâm K
O
B
C
A
Định lí: sgk/114
CM: SGK trang 114
2. Đường tròn nội tiếp tam giác
?3: Vì I thuộc tia phân giác giác góc A
nên IE = IF
Vì I thuộc phân giác góc B nên
IF = ID
IE = IF = ID
D,E,F nằm cùng trên 1đường tròn
(I; ID)
3. Đường tròn bàng tiếp tam giác
?4:
GT AB;AC là 2 tiếp tuyến
của (O)
KL *AB = AC
* BOA COA=
* BAO COA=
BO
A
C
D
E
M
? Tâm của đường tròn bàng tiếp nằm ở
đâu
? Tam giác có mấy đường tròn bàng tiếp
Vì K thuộc tia phân giác xBC nên
KF = KD
Vì K thuộc tia phân giác BCy nên
KD = KE;
KF = KD = KE
D,E,F nằm trên đường tròn (K;KD)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- Cho HS làm bài 27 SGK- 115.
Gọi P là chu vi tam giác ADE
P = AD + AE +DE
= AD + AE + DM + EM
= (AD + DM) + (AE + EM)
= (AD + DB) + (AE + EC)
= AB + AC = 2AB
(do DM = DB; EM = EC và AB = AC)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
- Hãy vẽ các đường tròn bàng tiếp một tam giác.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm
ở nhà)
- Tìm hiểu các ứng dụng của hai tiếp tuyến cắt nhau.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập 27, 28 (sgk)
- Tiết sau: Luyện tập
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_27_tinh_chat_cua_hai_tiep_tuyen.pdf