I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Nắm được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Học sinh hiểu: Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong
thực tế.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn,
vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng
công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 25: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2019 - 9A1, 07/11/2019 - 9A2
Tiết 25: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Nắm được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Học sinh hiểu: Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong
thực tế.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn,
vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng
lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng
công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke..
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn
mà em đã biết.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
* Giữa tiếp tuyến với đường tròn có tính chất gì đặc biệt?
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
1. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến 1. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
của đường trò
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo
GV yêu cầu HS phát biểu lại dấu hiệu
nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
một cách trực quan hơn. HS phát biểu.
GV hoàn chỉnh thành định lý.
GV ghi GT, KL của định lý. HS nhắc
lại định lý.
HS giải ?1 theo hoạt động nhóm và
trình bày trên bảng phụ. GV treo bảng
phụ lên. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh
lại.
của đường tròn:
Định lí 1(sgk)
; ( )C a C O
a OC
⊥
a là tiếp tuyến của (O)
?1
Giải:
C1 :Ta có :
BC AH⊥ tại
( ; )H A AH
Vậy BC là tiếp
tuyến
của(A;AH)
C2:Ta có AH=R
Vậy BC là tiếp tuyến của (A; AH)
2. Áp dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
GV đưa ra bài toán như SGK(GVghi
trên bảng phụ ). GV vẽ sẵn hình sau:
AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn
2. Áp dụng:
Bài toán (sgk)
Giải :
* Cách dựng :
- Dựng M là
trung điểm của
OA
- Dựng
(m M ;MO) cắt
(O) tại BC
- Dựng các đường thẳng AB,AC ta
được các tiếp tuyến cần dựng
Chứng minh:
Ta có MB = CM =1/2AO
Do đó :các tam giác ABO và ACO
vuông tại B và C
Suy ra: AB OB⊥ tại B, AC OC⊥ tại C
O
B
A
C
C
A
B H
M
C
A
B
O
(O). Có nhận xét gì về điểm B đối với
hai điểm A và O ? Tam giác ABO là
tam giác gì? Điểm B nằm trên đương
nào? Có nằm trên đường tròn đường
kính AO không ?
1 HS giải bài toán.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
HS tham gia giải ?2.
Lớp nhận xét.
GV gợi mở và hoàn chỉnh từng bước.
Vậy AB,AClà tiếp tuyến của (O)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
GV tổ chức HS tham gia giải bài tập:
Bài 1: Cho nửa đường tròn (O ; R), đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax, By về
nửa mp bờ AB chứa nửa đtr. Trên Ax, By lấy theo thứ tự M và N sao cho góc
MON bằng 900. Gọi I là trung điểm của MN. CMR :
a) AB là tiếp tuyến của đường tròn (I ; IO)
b) MO là tia phân giác của góc AMN
c) MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB
Giải
a) CMR : AB là tt của (I ; IO)
- ta có: AM // BN (cùng vuông góc với AB)
=> tứ giác ABNM là hình thang
- xét hình thang ABNM, ta có:
AO BO
MI NI
=
=
IO là đường trung bình của
hình thang ABNM
=> IO // AM // BN
- mặt khác: AM AB IO AB O⊥ ⊥ = AB là
tt của đtr (I; IO)
yx
N
M
I
H
O BA
b) CMR : MO là tia phân giác của góc AMN
- vì AM // IO => AMO MOI= (so le trong) (1)
- tam giác MON có O = 900, OI là trung tuyến
1
2
OI IM IN MN= = = => tam
giác IMO cân tại I => IMO IOM = (2)
- từ (1) và (2) => MOI AMO IMO= = => MO là phân giác của AMN
c) CMR: MN là tt của đtr đkính AB
- kẻ OH vuông góc với MN (3)
- xét tam giác MAO và tam giác MHO, ta có:
( )
0A=H=90
MN: chung ΔMAO=ΔMHO CH-GN
AMO=HMO
=> OA = OH = R (cạnh tương ứng)
=> OH là bán kính của đtr tâm O đkính AB (4)
- từ (3) và (4) => MN là tt của đtr đkính AB
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
Cho HS nghiên cứu phần có thể em chưa biết.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm
ở nhà)
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Giải các bài tập 22, 23/111 SGK.
- Tiết sau: Luyện tập
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_25_dau_hieu_nhan_biet_tiep_tuyen.pdf