I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại. Trong hai
dây của một đường tròn dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn và ngược lại
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các định lí trên để giải các bài toán so sánh độ dài hai dây, so
sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
3. Thái độ:
- Cận thận, chính xác, lô gíc chặt chẽ.
4. Năng lực:
a, Năng lực chung:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b, Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, thước
thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 9A2: 6/11/2019
Lớp 9A1: 7/11/2019
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại. Trong hai
dây của một đường tròn dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn và ngược lại
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các định lí trên để giải các bài toán so sánh độ dài hai dây, so
sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
3. Thái độ:
- Cận thận, chính xác, lô gíc chặt chẽ.
4. Năng lực:
a, Năng lực chung:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b, Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, thước
thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
3. Bài mới:
Hoạt động 1: khởi động:
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 13 SGK -106.
a) Ta có: HA = HB, KC = KD nên OH ⊥AB,
OK⊥CD. Vì AB = CD nên OH = OK.
Mà OEH = OEK (cạnh huyền - cạnh góc vuông),
suy ra EH = EK. (1)
b) AB = CD suy ra HA = KC (2)
Từ (1) và (2) suy ra EA = EC.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Các hình thức tổ chức hoạt động Nội dung
- GV treo bảng phụ có Hvẽ 70
? Y/c HS phát biểu lại Đlí trong 2 dây
của 1 Đtròn:
Bài 15 (SGK-106):
O
H
K
C
A
D
B
E
? Có AB > CD thì so sánh OH và OK
? Đối với Đtròn lớn,
OH < OK so sánh ME và MF
? OH như thế nào với ME
? MH như thế nào với HE
- GV y/c 1 HS lên bảng trình bày
? Vì sao H là trung điểm của ME
? Từ (1), (2) và (3) suy ra điều gì
Chứng minh:
a) Trong đường tròn nhỏ
AB > CD OH < OK (Đlí liên hệ giữa
dây và k/c...)
b) Trong đường tròn lớn
OH MF (1) (Đlí 2 liên hệ
giữa dây và k/c...)
c) H là trung điểm của ME nên:
MH =
1
2
ME (2)
Tương tự MK =
1
2
MF (3)
Từ (1), (2) và (3) MH > MK
- HS đọc đề bài
- Y/c 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT và
KL
? Để tính CD ta nên dựa vào đâu
? OMA vuông biết
MA = ?, OA = ?, tính OM
? Biết MN và OM →ON
? Trong ONC vuông biết OC, ON
? Tính NC →CD =?
Bài 14 (SGK-106):
GT
(O;25cm), A,B (O),
AB = 40cm, C, D (O)
AB//CD, MN = 22 cm
KL Tính CD = ?
Chứng minh:
Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của
AB, CD
mà AB // CD (GT)
M, O, N thẳng hàng.
Ta có MN = 22cm, OA = 25cm, AM =
20cm
OM2 = 252 - 202 = 225
OM = 15(cm).
ON = MN - OM = 22 - 15 = 7
CN2 = OC2 - ON2 = 252 - 72 = 576
CN = 24(cm).
CD = 2CN = 48(cm).
O
M B
A
C
K
D
F
H
E
D N C
A
B M
O
Hoạt động 4: vận dụng
- Học thuộc các định lí đường kính và dây của đường tròn, định lí liên hệ giữa
dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học thuộc các định lí 1 và 2
- Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải
- Làm bài:16 SGK - 106.
- Chuẩn bị bài: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_23_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_t.pdf