I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh biết: các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh
các khoảng cách từ tâm đến dây
- Học sinh hiểu: được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến
dây.
2. Kĩ năng:- Học sinh thực hiện được: rèn luyện tính chính xác trong suy luận và
chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
4. Năng lực:
a, Năng lực chung:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b, Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, thước
thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 9A2: 5/11/2019
Lớp 9A1: 6/11/2019
Tiết 22: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH
TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh biết: các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh
các khoảng cách từ tâm đến dây
- Học sinh hiểu: được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến
dây.
2. Kĩ năng:- Học sinh thực hiện được: rèn luyện tính chính xác trong suy luận và
chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
4. Năng lực:
a, Năng lực chung:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b, Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, thước
thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phác biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
? Giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây có t/c gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: khởi động:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
HĐ1: Bài toán
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
- Gv treo bảng phụ ghi đề bài toán và
1.Bài toán(sgk)
R
O
K
H
D
C
BA
hình vẽ 68 trang 104 sgk
? Nêu cách tính OH2 +OB2
HS: OHB vuông tại H nên
OH2 + HB2 =OB2 =R2 (Định lí Pytago)
? Nêu cách tính OK2 = KD2
HS: OKD vuông tại K nên OK2 +KD2
=OD2=R2 (Định lí Pytago)
? Từ hai kết quả trên hãy suy ra điều cần
chứng minh
HS: OH2+HB2=OK2+KD2
? Hãy chứng minh phần chú ý
HS: AB là đường kính thì HO lúc đó
HB2= R2= OK2+KD2, AB và CD là
đường kính thì K và H đều O, lúc đó
HB2= R2 = KD2
? Hãy thực hiện ?1
- Áp dụng định lí Pytago vào tam giác
vuông OHB và OKD ta có:
OH2 + HB2 =OB2 = R2 (1)
OK2 +KD2 =OD2= R2(2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2+HB2 = OK2+KD2
Chú ý : Kết luận của biểu thức trên vẫn
đúng nếu một dây hoặc hai dây đều là
đường kính
HĐ2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách
từ tâm đến dây
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
a). Nếu AB = CD thì
HB=HDHB2=KD2
OH2=OK2 OH=OK
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong một đườnh tròn hai dây bằng
nhau thì cách đều tâm
Nếu OH =OK thì
OH2 = OK2 HB2 = KD2
HB=KD.
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong một đường tròn hai dây cách
đều tâm thì bằng nhau.
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ
tâm đến dây:
a). Định lí 1( sgk)
AB = CD OH = OK
b). Định lí 2(sgk)
AB > CD OH < OK
HĐ3: Áp dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
chủ động sáng tạo
Hãy thực hiện ?3
3. Áp dụng
?3
O
F
E
D
CB
A
R
O
K
H
D
C
BA
a) AB > AC HB > KD HB2 > KD2
OH2 < OK2 OH < OK.
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong hai dây của đường tròn ,dây
nào lớn hơ thì dây đó gần tâm hơn.
b). OH KD2
HB > KD AB > CD
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS:Trong hai dây của đường tròn ,dây
nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
a). Ta có : OE = OF
nên BC = AC (định lí1)
b). Ta có : OD > OE và OE = OF(GT)
Nên OD > OF
Vậy AB < AC( định lí 2b)
Hoạt động3: luyện tập:
Bài tập 12/106 sgk. HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày :
- Hướng dẫn:
a) Nêu cách tính DE?
)(345
)(4
2
8
2
1
2222 mcAEOAOE
cmABAEABOE
=−=−=
===⊥
b) Để chứng minh CD=AB ta phải làm điều gì?
- Kẻ OH vuông góc với CD rồi chứng minh OH=OE
? Nêu cách chứng minh OH=OE.
- HS :Tứ giác OEIH có: OHIE 90ˆˆˆ === và OE = EI = 3cm
Nên OEIH là hình vuông
Hoạt động 4: vận dụng
- Bài học cung cấp pp chứng minh hình học nào?
5. Hoạt động 5:Tìm tòi mở rộng
- Học thuộc các định lí 1 và 2
- Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải.
- Làm bài 13,14,15,16.sgk
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học thuộc các định lí 1 và 2
- Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải.
- Làm bài 13,14,15,16.sgk tiết sau luyện tập
H
I
O
E
D
C
BA
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_22_lien_he_giua_day_va_khoang_ca.pdf