I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -HS biết: HS hiểu đường kính là dây lợi nhất trong các dây của
đường tròn , nắm được 2 định lý về đường kính vuông góc với dây và đường
kính đi qua trung điểm của 1 dây không đi qua tâm.
-HS hiểu: HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung
điểm của 1 dây, đường kính vuông góc với dây.
2. Kĩ năng:
− HS thực hiện được: kĩ năng suy luận và chứng minh
- HS thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện kĩ năng lập mệnh dề đảo.
3. Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn
thẳng.
- Thói quen:HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng ,compa ,phấn mầu ,bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
19 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22 đến 27 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/ 11 /2019 (9A1;9A3)
Tuần 12
Tiết 22 §2 . ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -HS biết: HS hiểu đường kính là dây lợi nhất trong các dây của
đường tròn , nắm được 2 định lý về đường kính vuông góc với dây và đường
kính đi qua trung điểm của 1 dây không đi qua tâm.
-HS hiểu: HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung
điểm của 1 dây, đường kính vuông góc với dây.
2. Kĩ năng:
− HS thực hiện được: kĩ năng suy luận và chứng minh
- HS thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện kĩ năng lập mệnh dề đảo.
3. Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn
thẳng.
- Thói quen:HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng ,compa ,phấn mầu ,bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. KT bài cũ
Kiểm tra bài cũ: Vẽ đường tròn ngoại tiếp của tam giác vuông ( ) Hãy chỉ
rõ tâm đường kính,và các dây của đường tròn đó ?
- Trả lời :Tâm là trung điểm của đoạn BC.
Đường kính là BC, dây là AB, AC
c. Đường kính và dây, dây nào lớn hơn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
ˆ 90OA =
HĐ1: I. So sánh độ dài của đường
kính và dây
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, chủ động
sáng tạo.
- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán
? Đưòng kính có phải là dây của
đường tròn không?
HS: Đưòng kính là dây của đường
tròn
?Vậy ta cần xét AB trong mấy trường
hợp?
HS: Hai trường hợp AB là đường
kính và AB không là đường kính
? Nếu AB là đường kính thì độ dài
AB là bao nhiêu?
HS: AB = OA + OB = R + R = 2R
? Nếu AB không là đường kính thì
dây AB có quan hệ thế nào với OA +
OB? Tại sao?
HS: AB < OA + OB =2R (theo bất
đẳng thức tam giác)
? Từ hai trường hợp trên em có kết
luận gì về độ dài của dây AB?
HS: AB 2R
? Vậy thì lúc nào thì dây AB lớn nhất
HS: đọc định lí 1.tr:103 (sgk)
I. So sánh độ dài của đường kính và
dây :
1. Bài toán (sgk)
Giải:
a) Trường hợp dây AB là đường
kính:AB=2.R
b) Trường hợp dây AB không là
đường kính:
Ta có AB<OA+OB=2R(bất đẳng thức
)
Vậy AB 2R
2.Định lí 1(SGK)
HĐ2: Quan hệ vuông góc giữa
đường kính và dây
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
và thực hành, hoạt động nhóm, nêu
và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo
luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi
đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, chủ
động sáng tạo.
II. Quan hệ vuông góc giữa đường
kính và dây:
1.Định lí 2 (SGK)
CD:dây
GT AB CD tại
I
KL IC=ID
RR
O
BA
R
O
BA
⊥
I
D
O
C
B
A
GV vẽ đường tròn (O;R); đường kính
AB với dây CD tại I.
?Em hãy so sánh độ dài IC và ID?
Có bao nhiêu cách để so sánh .
HS:-C1: COD cân tại O
đường cao OI là trung tuyến
IC=ID
C2: OIC = OID IC=ID
? Nếu CD là đường kính thì kết quả
trên còn đúng không
-HS: CD AB tại I IC = ID AB
qua trung điểm O của CD.
? Em hãy rút ra nhận xét từ kết quả
trên.
HS: đọc định lí
2.tr 103 SGK
?Hãy thực hiện
?.1
HS: Hình vẽ
:AB không
vuông góc với
CD.
?Cần bổ sung thêm điều kiện nào thì
đường kính AB đi qua trung điểm
của dây CD sẽ vuông góc với CD.
HS : điều kiện :dây CD không đi qua
tâm
HS: đọc định lí 3 .tr:103 sgk
Yêu cầu thảo luận cặp đôi giải ?2 trả
lời câu hỏi
?Từ giả thiết:AM=MB,suy ra được
điều gì? Căn cứ vào đâu?
?Như vậy để tính độ dài dây AB ta
chỉ cần tínhđộ dài đoạn nào .
? Làm thế nào để tính AM.
HS: sử dụng định lí pitago vào
vuông AMO với
OA=13cm;CM=5cm.
AB=2.AM
Ta có COD cân tại O (OC=OD=R).
Do đó đường cao OI đồng thời là trung
tuyến Vậy: IC=ID
C2: OIC = OID IC=ID
2. Định lí 3 ( đảo của định lí 2)
- AB là đường kính
- AB cắt CD tại I AB CD
- I O; IC=ID
?.2 ( O;13cm)
AB:dây;
GT AM=MB
OM =5cm
KL AB?
CM: Ta có MA=MB
(theo gt) OM AB(định lí quan hệ
vuông góc giữa đường kính và dây)
AMO vuông tại M
⊥
⊥
⊥
⊥
D
O
C
BA
M
O
BA
(định lí pitago)
AB = 2.AM = 2.12 = 24cm
Vậy AB = 24 (cm)
3. Hoạt động luyện tập:
1. Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
2 Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ?Hai định lí này
có mối quan hệ như thế nào với nhau?
4.Hoạt động vận dụng
- Nêu điều kiện để định lí đảo hoàn toàn đúng ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc và chứng minh được 3 định lí đã học.
- Làm bài tập 10,11 SGK.
Chuẩn bị tiết sau LUYỆN TẬP
2 2AM OA OM= −
2 213 5 12AM cm= − =
Ngày soạn: 08 /11/2019(9A1; 9A3)
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết: khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn
- Học sinh hiểu: định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây qua 1 số
bài tập
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: kĩ năng suy luận ,chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: kĩ năng vẽ hình
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn
thẳng.
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. KT bài cũ: Kiểm tra bài cũ:
?Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Chứng minh định
lí đó?
c. Yêu cầu học sinh vấn đáp nhau các định lí, tính chất các bài đã học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, động não
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo.
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài ,vẽ
hình, ghi gt và kết luận của bài toán :
? Để chứng minh 4 điểm B,E,D,D
cùng thuộc 1 đường tròn ta phải chứng
minh điều gì.
HS: B,E ,D ,C cách đều tâm O
? Tâm O của đường tròn qua 4
điểmB,E,D,C nằm ở đâu.?Vì sao.
HS:Do BD AC vàCE AB nên tâm
O của đường tròn qua B,E,D,Clà trung
điểm của BC vì theo tính
chất đường trung tuyến của vuông
? Hãy chứng minnh DE<BC.
HS: DE là dây ,BC là đường kính của
(o) nên DE<BC theo định lí quan hệ
giữa đường kính và dây.
GV yêu cầu HS đọc đề bài toán ,vẽ
hình ghi giả thiết ,kết luận. Bài 11
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo.
GV hướng dẫn kẻ đường phụ:OI CD
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu
hỏi sau
?Nêu cách tính HC và DK.
?Như vậy để chứng minh : HC=DK ta
phải làm điều gì.
?Hãy chứng minh IH=IK
?Hãy chứng minh IC=ID
HS:OI CD IC=ID (theo quan hệ
vuông góc giữa đường kính và dây)
Bài tập 10/104.sgk
GT ABC
BD AC
CE AB
KL
a)B,E,D,C 1 đường tròn
b)DE<BC
C/M :Gọi O là rung điểm của BC
Ta có :BD AC vàCE AB(gt)
Do đó: BEC và BDC vuông tại E và
D
theo tínhđườngtrung tuyến của
vuông
Vậy: B,E,D,C cùng (O)
b) Ta có:DE là dây và BClà đường kính
của(O) .Vậy DE<BC
Bài tập :11/104.sgk
GT
CD là dây
AH CD;
BK CD
KL CH=DK
C/M: kẻ OI CD.Ta có OI CD tại I
Nên IC=ID(định lí quan hệ vuông góc
giữa đường kính và dây)
Ta lại có: OI // AH // BK(vì cùng
vuông góc AB)
Và: OA=OB(bán kính)
Nên IH =IK( định lí 1 về đường trung
bình của hình thang)
⊥ ⊥
2
BC
OE OD= =
⊥
⊥
⊥
⊥
⊥ ⊥
2
BC
OE OD= =
( ; )
2
AB
O
⊥
⊥
⊥ ⊥
E D
O
CB
A
K
I
H
D
O
C
BA
Mặt : CH=IH - IC và DK=IK - ID
Vậy: CH=DK
3.Hoạt động vận dụng
1.Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây cung.
2. Phát biểu định lí quan hệ vuônng góc giữa đường kính và dây cung
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề ,nắm vững giả thiết ,kết luận.
-Cố gắng vẽ hình chuẩn xác và rõ đẹp .
-Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học ,cố gắng suy luận logic
-Làm bài tâp:22,23.SBT
* Cho đường tròn ( O) vẽ đường kính AB dây CD không qua tâm. Hãy so sánh
khoảng cách từ tâm đến hai dây
- Nghiên cứu trước bài liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Ngày giảng: 13 /11/2019 (9A1; 9A3)
Tiết 24: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng
cách từ tâm đến dây
- Học sinh hiểu: được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến
dây.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng
minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn
thẳng.
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. Kiểm tra bài cũ: Phác biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và
dây
* Giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây có t/c gì?
c. Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1: Bài toán
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo
- Gv treo bảng phụ ghi đề bài toán và
hình vẽ 68 trang 104 sgk
? Nêu cách tính OH2 +OB2
HS: OHB vuông tại H nên
OH2 + HB2 =OB2 =R2 (Định lí
Pytago)
? Nêu cách tính OK2 = KD2
HS: OKD vuông tại K nên OK2
+KD2 =OD2=R2 (Định lí Pytago)
? Từ hai kết quả trên hãy suy ra điều
cần chứng minh
HS: OH2+HB2=OK2+KD2
? Hãy chứng minh phần chú ý
HS: AB là đường kính thì H O lúc đó
HB2= R2= OK2+KD2, AB và CD là
đường kính thì K và H đều O, lúc đó
HB2= R2 = KD2 ? Hãy thực hiện ?1
1.Bài toán(sgk)
- Áp dụng định lí Pytago vào tam giác
vuông OHB và OKD ta có:
OH2 + HB2 =OB2 = R2 (1)
OK2 +KD2 =OD2= R2(2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2+HB2 = OK2+KD2
Chú ý : Kết luận của biểu thức trên vẫn
đúng nếu một dây hoặc hai dây đều là
đường kính
HĐ2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách
từ tâm đến dây
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
chủ động sáng tạo
a). Nếu AB = CD thì HB=HD
HB2=KD2
OH2=OK2 OH=OK
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong một đườnh tròn hai dây bằng
nhau thì cách đều tâm
2. Liên hệ giữa dây và khoảng
cách từ tâm
đến dây:
a). Định lí 1( sgk)
AB = CD OH = OK
R
O
K
H
D
C
BA
R
O
K
H
D
C
BA
Nếu OH =OK thì
OH2 = OK2 HB2 = KD2
HB=KD.
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong một đường tròn hai dây cách
đều tâm thì bằng nhau.
b). Định lí 2(sgk)
AB > CD OH < OK
HĐ3: Áp dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
chủ động sáng tạo
Hãy thực hiện ?3
a) AB > AC HB > KD HB2 > KD2
OH2 < OK2 OH < OK.
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong hai dây của đường tròn ,dây
nào lớn hơ thì dây đó gần tâm hơn.
b). OH KD2
HB > KD AB > CD
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS:Trong hai dây của đường tròn ,dây
nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
3. Áp dụng
?3
a). Ta có : OE = OF
nên BC = AC (định lí1)
b). Ta có : OD > OE và OE =
OF(GT)
Nên OD > OF
Vậy AB < AC( định lí 2b)
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 12/106sgk. HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày :
- Hướng dẫn:
a) Nêu cách tính DE?
)(345
)(4
2
8
2
1
2222 mcAEOAOE
cmABAEABOE
=−=−=
===⊥
b) Để chứng minh CD=AB ta phải làm điều gì?
- Kẻ OH vuông góc với CD rồi chứng minh OH=OE
? Nêu cách chứng minh OH=OE.
- HS :Tứ giác OEIH có: OHIE 90ˆˆˆ === và OE = EI = 3cm
Nên OEIH là hình vuông
4. Hoạt động vận dụng
- Bài học cung cấp pp chứng minh hình học nào?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc các định lí 1 và 2. Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải.
- Làm bài 13,14,15,16.sgk
O
F
E
D
CB
A
H
I
O
E
D
C
BA
Ngày giảng: 15 /11/2019 (9A1; 9A3)
Tuần: 13
Tiết 25: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Học sinh biết: các k/n tiếp điểm ,tiếp tuyến, các hệ thức liên hệ các khoảng cách
từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí
tương đối của đường thẳng và đường tròn .
- Học sinh hiểu: được 3 vị trí tương đối của dường thẳng và dường tròn
Học sinh hiểu,
2.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: vận dụng các kiến thức trong bài để nhận bíêt các
vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh thấy được 1 số hình ảnh về vị trí
tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Phương tiện: +1que thẳng ,thước thẳng ,compa ,phấn màu. Bảng
phụ ghi bài tập 17 ,sgk tr109.
2. Học sinh: Compa ,thước thẳng ,1 que thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
Cho đường thẳng a, đường tròn (O;R) .Hãy xác định các vị trí tương đối của a và
(O;R)?
Trả lời:
O
a
O
a
O
a
* Giữa điểm và đường tròn có 3 vị trí tương đối. Vậy giữa đường thẳng và
đường tròn thì sao? Ta nghiên cứu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, , nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác.
HS giải ?1.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại
GV: Nhìn hình ảnh ở đầu bài và căn cứ
vào số điểm chung ta có thể chia vị trí
tương đối của 1 đường thẳng và 1 đường
tròn thành mấy trường hợp.
a) Đường thẳng và đường tròn cắt
nhau.
GV vẽ đường thẳng a cắt đường tròn
(O:R) tại A và B. HS vẽ khoảng cách
OH từ O đến a. HS nhận xét OH và R.
HS giải ?2. Lớp nhận xét. GV hoàn
chỉnh lại
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc.
GV di chuyển cây que sao cho OH lớn
dần. Khoảng cách giữa A và B nhỏ dần .
Đến khi A trùng B thì đường thẳng và
đường tròn chỉ có 1 điểm chung C. GV
giới thiệu trường hợp đường thẳng và
đường tròn tiếp xúc.
GV trình bày các khái niệm: tiếp tuyến,
tiếp điểm.
HS phát hiện hệ thức và chứng minh H
trùng với C.
GV yêu cầu vài HS phát biểu định lý và
nhấn mạnh đây là tính chất cơ bản của
tiếp tuyến đường tròn.
- OH ⊥ a tại H
- OH là khoảng cách từ tâm O đến
đường thẳng a, ký hiệu d
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng
và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
+ Số điểm chung: 2
+ Hệ thức đặc trưng: d < R
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc.
+ Số điểm chung: 1
+ Hệ thức đặc trưng: d = R
a: gọi là tiếp tuyến
Điểm C: gọi là tiếp điểm.
* Định lý: (sgk)
GT: đường thẳng a là tiếp tuyến (O).
C là tiếp điểm
a
O
H
HS viết GT-KL của định lý.
c. Đường thẳng và đường tròn không
giao nhau.
GV dùng cây que. Di chuyển đường
thẳng đến khi đường thẳng và đường
thẳng không có điểm chung. GV giới
thiệu trường hợp đường thẳng a và
đường thẳng (O) không giao nhau.
KL : a ⊥ OC.
c. Đường thẳng và đường tròn không
giao nhau.
+ Số điểm chung: 0
+ Hệ thức đặc trưng:
Hoạt động 2: Hệ thức giữa khoảng
cách từ tâm đến đường thẳng và bán
kính đường tròn.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
HS giải ?3 theo nhóm. Chia lớp thành 4
nhóm. Đại diện nhóm lên giải trên bảng
phụ
GV theo dõi quá trình hoạt động nhóm.
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến
đường thẳng và bán kính đường tròn.
Vị trí tương đối giữa
đ.thẳng và đ.tròn
Số điểm
chung
Hệ
thức
Đường thẳng và
đường tròn cắt nhau
Đường thẳng và
đường tròn tiếp xúc
nhau
Đường thẳng và
đường tròn không
giao nhau
2
1
0
d <
R
d =
R
d >
R
? 3/sgk
a) Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì 3
< 5 hay d < R
b) Tính BC.
( BH = 4; BC = 8 )
3. Hoạt động luyện tập:
-Bài tập 17.sgk.tr109:GV treo bảng phụ ghi đề bài 17 yêu cầu HS điền vào chỗ
trống .
*Hướng dẫn:+ Làmthế nào để giải quyết bài toán?
Sử dụng các hệ thức liên hệ giữa d và R
Giải: 1) Cắt nhau do d=3cm<R=5cm
2)Do a tiếp xúc với (O;6cm) nên d=R=6cm
3)Không cắt do d=7cm>R= 4cm
-Bài tập 20.sgk.tr110:
HS vẽ hình ghi gt,kl
đường thẳng và đường tròn.
4.Hoạt động vận dụng
Các vị trí của mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh 3 vị trí trương đối
của đường thẳng và đường tròn.(Hình vẽ đóng khung ở đầu bài )
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc bài
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài 18,19 / sgk.tr110.
- Nghiên cứu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Ngày giảng: 20/11/2019 (9A1; 9A3)
Tiết 26. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc dấu hiệu để nhận biết một đường
thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, từ đó biết cách chứng minh một đường thẳng là
tiếp tuyến của một đường tròn
2. Kỹ năng:
- Vẽ được tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một
điểm nằm bên ngoài đường tròn. Vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào các
bài tập tính toán và chứng minh.
3.Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tính toán. Năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực mô hình hoá toán học. Năng lực giải
quyết vấn đề toán học. Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn mầu, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
-Gv: Cho học sinh vẽ đường tròn, vẽ và một đường thẳng bất kỳ
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.
CÁC HĐ NỘI DUNG
HĐ2: Luyện tập
-Cho HS đọc đề bài 24(SGK), vẽ hình và ghi
GT-KL
? Để chứng minh BC là tiếp tuyến (O) ta làm
thế nào?
? Hãy chứng minh
Bài 24- SGKT111 :
GT (O;15cm), AB = 24cm
OH⊥AB tại C
AC là tiếp tuyến
KL a) CB là tiếp tuyến của(O)
b) Tính OC?
Giải:
a) Nối OB, BC.
Xét OBC
vàOAC có:
OA =OB = R
H
O
A
C
B
-Gv yc HS làm tiếp câu b
? Để tính được OC, ta cần tính đoạn nào
-Nêu cách tính?
GV nx và chốt lại
-GV cho HS làm bài 25
-GV hdẫn HS vẽ hình
? Tứ giác OCAB là hình gì? Tại sao?
- Gv nhận xét.
OC chung
AOH BOH= ( tam giác AOB cân tại O
và OH đường cao OH là phân giác)
OBC = OAC 090OBC OAC= =
CB là tiếp tuyến của (O)
b) AH =
2
AB
= 12(cm)
Ta có OH2 = OA2 – AH2 (Đlí Pytago)
= 152 – 122 = 92
=> OH = 9 cm
Trong tam giác vuông AOC có:
OA2 = OH.OC=> OC =
2 215
25
9
OA
cm
OH
= =
Bài 25- SGKT112 :
a)Ta có: OA⊥ BC=> MB=MC
(Đlí đường kính vuông góc với dây)
-Tứ giác OCAB có:
MO=MA; MB=MC; OA ⊥ BC
=> Tứ giác OCAB là hình thoi
Hoạt động3: Vận dụng.
- Gv yêu cầu nhắc lại khái niệm và định lý về tiếp tuyến của đường tròn
5. Hoạt động: Mở rộng , tìm tòi.
- Kết hợp trong hoạt động 2 và 3
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Làm bài tập còn lại trong SGK&SBT.
- Đọc trước bài: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
AM
O
B
C
E
Ngày giảng: 22/11/2019 (9A1; 9A3)
Tiết 27. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Nắm được thế nào
là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn, đường tròn bàng tiếp
tam giác.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường tròn nội tiếp tam giác, đường tròn ngoại tiếp tam giác. Biết chứng
minh định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Biết cách tìm tâm của một vật
hình tròn bằng thước phân giác. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tính toán. Năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực mô hình hoá toán học. Năng lực giải
quyết vấn đề toán học. Năng lực giao tiếp toán học
II. Chuẩn bị.
1. GV: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, compa, bảng phụ
2. HS: thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?
? Phát biểu các định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
-Gv: Cho học sinh vẽ đường tròn, vẽ và một đường thẳng bất kỳ
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kiến thức mới.
HĐ của thầy và trò Nội dung
1:Định lý hai tiếp tuyến cắt nhau.
GV yêu cầ
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_22_den_27_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf