I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức cho HS đường kính là dây lớn nhất của đường
tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn
qua một số bài tập.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ hình, suy luận chứng minh các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,
năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: Học bài và làm bài tập theo hướng dẫn cuối tiết học trước.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
- Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Với một sợi dây, một viên phấn mời một bạn vẽ một đường tròn tâm O,
bán kính OA bằng một nửa sợi dây
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2019
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức cho HS đường kính là dây lớn nhất của đường
tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn
qua một số bài tập.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ hình, suy luận chứng minh các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,
năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: Học bài và làm bài tập theo hướng dẫn cuối tiết học trước.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
- Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Với một sợi dây, một viên phấn mời một bạn vẽ một đường tròn tâm O,
bán kính OA bằng một nửa sợi dây.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV HD HS làm bài tập luyện tập
+ HS theo dõi
- GV yêu cầu HS làm bài 11 – SGK
+ HS hoạt động các nhân làm bài tập
- GV yêu cầu 1 HS đọc đầu bài
+ HS đọc bài
- GV y/c 1 HS lên bảng vẽ hình ghi
GT và KL
+ 1 HS thực hiện
- GV y/c HS nêu hướng chứng minh
+ HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét → Hướng dẫn HS
chứng minh.
Bài 11. SGK –T104
GT (O;
AB
2
), AB > CD
AH⊥CD= H ; BK⊥CD = K
KL CH = DK
O
D
K H
B A
C M
+ HS theo dõi
? Nhận xét gì về tứ giác AHKB
+ HS nhận xét
? OM là gì của hình thang AHKB
+ HS suy nghĩ trả lời
? CD là gì của đường tròn
+ HS suy nghĩ trả lời
? Kéo dài MO vậy MO sẽ như thế nào
với CD (Định lí quan hệ đường kính
và dây)
+ HS suy nghĩ trả lời
- Cho HS làm bài tập 17 - SBT – 159
+ HS làm bài
- GV gọi 1HS đọc đề bài
+ 1 HS đọc bài
Chứng minh:
Kẻ OM ⊥ CD
- Tứ giác AHKB là hình thang vì
AH // BK do cùng ⊥ với HK.
- Xét hình thang AHKB có
AO = OB = R
OM // AH // BK (cùng ⊥ HK)
OM là đường trung bình của hình
thang.
MH = MK (1)
Có OM ⊥ CD MC = MD (2)
Từ (1) và(2)
MH - MC= MK - MD
CH = DK
- GV y/c 1 HS lên bảng vẽ hình ghi
GT và KL
+ 1 HS thực hiện
- GV yêu cầu HS nêu cách chứng
minh
+ 1 HS nêu cách chứng minh
- GV nhận xét → Hướng dẫn HS
chứng minh.
+ HS theo dõi
? Nhận xét gì về tứ giác AIKB.
+ HS suy nghĩ trả lời
? OH là gì của hình thang AIKB.
+ HS suy nghĩ trả lời
? EF là gì của đường tròn
+ HS suy nghĩ trả lời
? Kéo dài HO vậy HO sẽ như thế nào
với EF (Định lí quan hệ đường kính
và dây).
+ HS suy nghĩ trả lời
+ GV HD HS trình bày bài
Bài 17. SBT-T159
GT (O;
AB
2
), AB > EF
AI⊥ EF= I ; BK⊥ EF = K
KL IE = FK
Chứng minh:
Kẻ OH⊥ EF
- Tứ giác AIKB là hình thang vì
AI // BK do cùng ⊥ với IK.
- Xét hình thang AIKB có
AO = OB = R
OH // AI // BK (cùng ⊥ IK)
OH là đường trung bình của hình
thang.
HE = HK (1)
Có OH ⊥ EF HE = HF (2)
Từ (1) và(2)
HI – HE = HK - HF
IE = KF.
O
H
K I
B A
E F
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm Bài 10. SGK-T104
ABC
GT BD⊥AC
CE⊥AB
KL a)B, E, D, C 1 đường tròn
b)DE < BC
C/M : Gọi O là trung điểm của BC
Ta có: BD⊥AC và CE⊥AB (gt)
Do đó: BEC và BDC vuông tại E và D
2
BC
OE OD= =
theo tính chất đườngtrung tuyến của vuông
Vậy: B, E, D, C cùng (O)
b) Ta có: DE là dây và BC là đường kính của(O) .Vậy DE < BC
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV yêu cầu HS làm các bài tập tương tự trong SBT.
- HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV
Hoạt động 5: Mở rộng , bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Cho đường tròn (O) vẽ đường kính AB và dây CD không qua tâm. Hãy
so sánh khoảng cách từ tâm đến hai dây.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT HỌC SAU:
- Nắm vững các định lí đường kính và dây của (O)
- Khi làm bài tập cần đọc kỹ đề, nắm vững GT và KL
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học, suy luận lô gíc
- BTVN: 18, 21 SBT - 130.
- Tiết sau chuẩn bị bài: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_21_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_t.pdf