I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: HS biết đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn , nắm
được 2 định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm
của 1 dây không đi qua tâm.
- HS hiểu: HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm
của 1 dây, đường kính vuông góc với dây.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: kĩ năng suy luận và chứng minh
- HS thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo.
3. Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và cộng độ dài các đoạn thẳng.
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tính toán
- Năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 20: Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/11/2019
Tiết 20. §2 . ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: HS biết đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn , nắm
được 2 định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm
của 1 dây không đi qua tâm.
- HS hiểu: HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm
của 1 dây, đường kính vuông góc với dây.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: kĩ năng suy luận và chứng minh
- HS thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo.
3. Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và cộng độ dài các đoạn thẳng.
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tính toán
- Năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn mầu, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ: Vẽ đường tròn ngoại tiếp của tam giác vuông ( ˆ 90
OA = ) Hãy chỉ rõ
tâm đường kính,và các dây của đường tròn đó ?
- Trả lời :Tâm là trung điểm của đoạn BC.
Đường kính là BC, dây là AB, AC
-Gv: Đường kính và dây,dây nào lớn hơn
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
-Gv: Cho học sinh vẽ đường tròn, vẽ dây và bán kính,đường kính của đường tròn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán
? Đưòng kính có phải là dây của đường
tròn không?
HS: Đưòng kính là dây của đường tròn
?Vậy ta cần xét AB trong mấy trường
hợp?
HS: Hai trường hợp AB là đường kính
và AB không là đường kính
? Nếu AB là đường kính thì độ dài AB
là bao nhiêu?
HS: AB = OA + OB = R + R = 2R
? Nếu AB không là đường kính thì dây
AB có quan hệ thế nào với OA + OB?
Tại sao?
HS: AB < OA + OB = 2R (theo bất
đẳng thức tam giác)
? Từ hai trường hợp trên em có kết
luận gì về độ dài của dây AB?
HS: AB 2R
? Vậy thì lúc nào thì dây AB lớn nhất .
HS: đọc định lí 1.tr:103 (sgk)
GV vẽ đường tròn (O;R); đường kính
AB ⊥với dây CD tại I.
?Em hãy so sánh độ dài IC và ID? Có
bao nhiêu cách để so sánh .
HS:-C1: COD cân tại O
đường cao OI là trung tuyến
IC=ID
C2: OIC = OIDIC=ID
? Nếu CD là đường kính thì kết quả
trên còn đúng không
-HS: CD⊥AB tại IIC = IDAB qua
trung điểm O của CD.
? Em hãy rút ra nhận xét từ kết quả
trên.
HS: đọc định lí 2.tr 103 SGK
I. So sánh độ dài của đường kính và dây
1. Bài toán (sgk)
Giải:
a) Trường hợp dây AB là đường kính:
AB = 2.R
RR
O
BA
b) Trường hợp dây AB không là đường
kính:
R
O
BA
Ta có AB < OA + OB = 2R (bất đẳng
thức )
Vậy AB 2R
2.Định lí 1(SGK)
II. Quan hệ vuông góc giữa đường kính
và dây:
1.Định lí 2 (SGK)
CD:dây
GT AB ⊥CD tại
KL IC=ID
Chứng minh
Ta có COD cân tại
O (OC=OD=R).
Do đó đường cao OI đồng thời là trung
tuyến Vậy: IC=ID
C2: OIC = OIDIC=ID
I
D
O
C
B
A
?Hãy thực hiện
?.1
HS: Hình vẽ :AB
không vuông góc
với CD.
?Cần bổ sung
thêm điều kiện nào thì đường kính AB
đi qua trung điểm của dây CD sẽ
vuông góc với CD.
HS : điều kiện :dây CD không đi qua
tâm
HS: đọc định lí 3 .tr:103 sgk
Yêu cầu thảo luận cặp đôi giải ?2 trả
lời câu hỏi
?Từ giả thiết:AM=MB,suy ra được
điều gì? Căn cứ vào đâu?
?Như vậy để tính độ dài dây AB ta chỉ
cần tínhđộ dài đoạn nào .
? Làm thế nào để tính AM.
HS: sử dụng định lí pitago vào
vuông AMO với OA=13cm;CM=5cm.
AB=2.AM
2. Định lí 3 ( đảo của định lí 2)
- AB là đường kính
- AB cắt CD tại I AB ⊥CD
- I O; IC=ID
?.2 ( O;13cm)
AB:dây;
GT AM=MB
OM =5cm
KL AB?
CM: Ta có MA=MB
(theo gt) OM ⊥AB(định lí quan hệ
vuông góc giữa đường kính và dây)
AMO vuông tại M
2 2AM OA OM= − (định lí pitago)
2 213 5 12AM cm= − =
AB = 2.AM = 2.12 = 24cm
Vậy AB = 24 (cm)
Hoạt động3: luyện tập:
1. Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
2 Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ?Hai định lí này có
mối quan hệ như thế nào với nhau?
Hoạt động4: vận dụng
- Nêu điều kiện để định lí đảo hoàn toàn đúng ?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Rèn kĩ năng vẽ hình
- Làm bài tập 10,11/SGK
-Tiết sau luyện tập
M
O
BA
D
O
C
BA
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_20_duong_kinh_va_day_cua_duong_t.pdf