I. MỤC TIÊU1. Kiến thức
Biết được định lý 3 và định lý 4, thiết lập được các hệ thức
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Nắm các hệ thức đã học, thước thẳng, MTBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền. Giải bài tập 2/sbt
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Viết công thức tính diện tích tam giác
52 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1 đến 25 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/09/2020
Tiết 1
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được định lý 1 và định lý 2, thiết lập được các hệ thức
2 ' 2 ' 2 ' '; ;b ab c ac h b c= = =
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ, bảng phụ nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Y/C HS Vẽ tam giá- GV giới thiệu các
yếu tố
- Y/c HS chỉ ra các cặp tam giác đồng
dạng và chỉ ra các tỉ số đồng dạng
- GV dẫn dắt HS tìm ra hệ thức:
2 ' 2 ',b ab c ac= =
Ta có:
ABC HBA
ABC HAC
HBA HAC
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV nêu định lí 1
- Y/c HS đọc phần chứng minh Sgk,
- Gọi HS đọc định lí 2 Sgk
1. Hệ thức giữa cạnh và hình chiếu
của nó trên cạnh huyền
Định lí 1 (Sgk)
2 ' 2 ',b ab c ac= =
C
A B
b b'
h
c
c'
a
- GV hướng dẫn ghi hệ thức
- Y/c HS hoạt động theo nhóm làm ?1
- Gọi 2 đại diện 2 nhóm trình bày, y/c
các nhóm trao đổi giáy nháp để nhận xét
lẫn nhau.
- Y/c HS đọc ví dụ 2 Sgk
- Người ta đã tính chiều cao của cây nhu
thế nào?
- Kiến thức nào được áp dụng để tính?
- GV nêu việc áp dụng toán học để giải các
bài tập thực tế
2. Một số hệ thức liên quan đến
đường cao
Định lí 2 (Sgk)
?1
2
2 , ,
.
: .
AH BH
AHB CHA
CH AH
AH BH CH
Hay h b c
=
=
=
Ví dụ 2: (Sgk)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV cho HS nửa lớp làm bài tập 1, còn lại làm bài 2 cử đại diện lên trình bày
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS hỏi đáp kiến thức đã học và viết các công thức đã học
- Yêu cầu cá nhân làm trắc nghiệm
Câu 1. Cho ABC có AH là đường cao xuất phát từ A (H BC) hệ thức nào dưới đây
chứng tỏ ABC vuông tại A.
A. BC2 = AB2 + AC2 B. AH2 = HB. HC
C. AB2 = BH. BC D. A, B, C đều đúng
Câu 2. Cho ABC có AH là đường cao xuất phát từ A (H BC). Nếu 090BAC = thì
hệ thức nào dưới đây đúng:
A. AB2 = AC2 + CB2 B. AH2 = HB. BC
C. AB2 = BH. BC D. Không câu nào đúng
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Học và chứng minh định lý 1,2. Giải bài tập 4,5/sgk; 1,2./sbt
- Dựa vào H1/64. Chứng minh AH.BC = AB.AC (Hướng dẫn: dùng tam giác
đồng dạng)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Vê nhà chuẩn bị: dãy 1 chứng minh định lí 2, dãy 2 chứng minh định lí 3, dãy
3 chứng minh định lí 4
Ngày giảng: 18/09/2020
Tiết 2
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được định lý 3 và định lý 4, thiết lập được các hệ thức
2 2 2
1 1 1
,bc ah
h b c
= = +
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Nắm các hệ thức đã học, thước thẳng, MTBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền. Giải bài tập 2/sbt
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Viết công thức tính diện tích tam giác
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước
nhiệm vụ giao về nhà các nhóm đã
hoàn thành chưa? Sau đó yêu cầu 3 lần
lượt các nhóm cử đại diện trả lời và
chứng minh các định lí
? Từ HBA HAC ta suy ra được
hệ thức nào?
Hs; Suy nghĩ trả lời
GV: giới thiệu định lý 2 SGK.
HS làm ví dụ 2/sgk..
2. Một số hệ thức liên quan tới đường
cao
* Định lý 2: (sgk)
GV giới thiệu định lý 3.
Hãy viết định lý dưới dạng hệ thức.
GV: bằng cách tính diện tích tam giác
hãy chứng minh hệ thức ?
- Yêu cầu cử đại diện nhóm 2 lên trình
bày
GV: chứng minh định lý 3 bằng
phương pháp khác.
HS làm ?2.
ABC, Â= 1v, AH⊥ BC tại H:
Xét AHB và CHA
Có AHB CHA= = 900 (1)
Có 01 2 90A A+ =
0
1 90B A+ = (hai góc phụ nhau)
0
2 90A C+ = (hai góc phụ nhau)
2B A= (2)
Từ (1) và (2) suy ra
AHB CHA
AH BH
CH AH
=
2 2. ( : '. ')AH BH CH hay h b c= =
*Định lý 3: (sgk)
GT: ABC vg tại A, AH ⊥ BC
KL : AH. BC = AB.AC
(hay: h.a = b.c)
* Chứng minh: (sgk)
? Từ hệ thức 3 suy ra hệ thức 4 bằng
phương pháp biến đổi nào ?
GV : cho HS đọc thông tin ở SGK/67
và trả lời câu hỏi sau:
Từ hệ thức a.h = b.c ( định lý 3) muốn
suy ra hệ thức )4(
111
222 cbh
+= ta phải
làm gì?
GV: hãy phát biểu hệ thức 4 bằng lời.
GV: giới thiệu định lý 4.
HS: viết GT, KL của định lý.
GV: giới thiệu phần chú ý.
*Định lý 4: (sgk)
GT: ABC vg tại A.
AH ⊥ BC
KL :
222
111
ABACAH
+=
Chú ý: (sgk)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV cho HS giải bài tập 3, 4 SGK/69
21
h
b'
b
c'
c
CHB
A
GV yêu cầu điểm danh, những bạn số 1 làm thành 1 nhóm chứng minh ý 1, số
2 chứng minh ý 2. Sau đó ghép các bạn 1,2 thành một cặp. Cử đại diện 2 nhóm lên
trình bày. GV chấm bài một số HS
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày các định lí vừa học, viết các hệ thức
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học kỹ 4 định lý và chứng minh.
- Giải các bài tập phần luyện tập
Ngày giảng: 25/9/2020
Tiết 3
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố và khắc sâu cho học sinh: các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam
giác vuông.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,
compa
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Thi ai nhanh hơn
- Chia lớp thành 2 đôi mỗi đội 4 bạn cầm 1 viên phấn lần lượt viết 4 công thức đã
học, bạn viết trước viết sai bạn sau có thể sửa cho đúng, đội nào nhanh, chính xác đội đó
thắng
Cho hình vẽ :Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ?
Hs:
1.b2 = ab/; c2 = ac/
2. h2 =b/c/
3. b.c = a.h
4.
2 2 2
1 1 1
h b c
= +
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk
- Tổ chức cho HS h/đ cá nhân
- Gọi HS trình bày cách giải
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại
Yêu cầu HS làm bài tập 4 sgk
Tổ chức cho HS h/đ nhóm bàn
- Gọi HS trình bày cách giải
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại
Y/c HS làm bài tập 5 Sgk
- Cho HS hoạt động cá nhân làm
bài tập
- Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng
trình bày bài giải
- GV hướng dẫn cả lớp cùng
nhận xét sửa sai, trình bày bài
giải mẫu
Chú ý Yêu cầu HS nói rõ đã áp
dụng hệ thức nào để giải và áp
dụng như thế nào?
Bài tập 3 (Sgk) Tính x và y trong hình vẽ
Giải: Ta có:
2 25 12 25 144 169 13y = + = + = =
5.12 5.12
5.12 4,6
13
xy x
y
= = =
Từ hệ bc ah= thức ta có:
( )2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1
b c a h b c b c h
b c
h b c h b c
= = +
+
= = +
Bài tập 4 (Sgk)
Tính x, y trong hình vẽ sau:
Bài tập 5 (Sgk)
Bài giải:
( )
2 2 2
2 2
3 4 5 5
3.4
3.4 12
2,4
5
3 9 4 16
1,8; 3,2
5 5 5 5
x y
h x y
h
x y
x y
+ = + = =
+ =
= = =
+
= = = = = =
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
b/c
/
c b
a
CB
A
h
H
y
1 x
2
4 3
y x
h
y
12
x
- GV: Dựa vào các bài toán đã được giải để hệ thống lại cách giải của một số
dạng bài toán thường gặp
- Yêu cầu cá nhân làm 2câu trắc nghiệm
Cho tam giác DEF vuông tại D, có DE =3cm; DF =4cm. Khi đó độ dài cạnh
huyền bằng :
A. 5cm2 B. 7cm C. 5cm D. 10cm
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Bài tập : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH; HC = 9 : 16,
AH= 48. Tính AB, AC, BC.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem kỹ các bài tập đã giải
- Làm bài tập 8,9/ 70 sgk và các bài tập trong sách bài tập.
Ngày giảng: 02/10/2020
Tiết 4
LUYỆN TẬP (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố và khắc sâu cho học sinh: nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác
vuông đã học. Học sinh: biết cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn thẳng cho
trước.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,
compa.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho hình vẽ, viết các hệ thứcvề cạnh và đường cao trong tam giác vuông MNP
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chữa bài tập 8
- Chia lớp làm 3 nhóm,
nhóm 1 làm ý a, b.
- Nhóm 2 làm b,c.
Nhóm 3 làm c,a.
- GV vấn đáp từng nhóm sau đó cử đại
diện các nhóm lên trình bày
a) Tìm x là tìm đoạn thẳng nào trên
hình vẽ?
Hs: Đường cao AH.
? Để tìm AH ta áp dụng hệ thức nào.
Hs : Hệ thức 2.
Gv: Yêu cầu lên bảng thực hiện.
b) Tính x và y là tính yếu tố nào trong
tam giác vuông?
Hs: Hình chiếu và cạnh góc vuông .
- Áp dụng hệ thức nào để tính x ? vì
sao?
Hs: Hệ thức 2 vì độ dài đương cao đã
biết.
- Áp dụng hệ thức nào để tính y ?
Hs : Hệ thức 1
- Còn có cách nào khác để tính y
không?
Hs : Áp dụng định lí Pytago.
c) Tìm x,y là tìm yếu tố nào trên hình vẽ?
HS: Tìm cạnh góc vuông AC và hình
chiếu của cạnh góc vuông đó.
- Tính x bằng cách nào?
Hs: Áp dụng hệ thức 2
? Tính y bằng cách nào
Hs: Áp dụng hệ thức 1 hoặc định lí
Pytago.
Gv: Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực
hiện.
- GV chốt
Bài tập 9
- Để chứng minh tam giác DIL cân ta
cần chứng minh hai đường thẳng nào
bằng nhau?
Hs: DI = DL
- Để chứng minh DI = DL ta chứng
minh hai tam giác nào bằng nhau?
Bài tập 8:
Giải
a)
AH2 =HB.HC
x2 =4.9
x= 6
b) AH2 =HB.HC
22 =x.x = x2
x = 2
Ta lại có:
AC2 = BC.HC
y2 = 4.2 = 8
y = 8
Vậy x = 2; y =
8
c) Ta có 122 =x.16
x = 122 : 16 = 9
Ta có y2 = 122 + x2
y = 2 212 6 15+ =
Bài tập 9
y
y
x
x2
H
C
B
A
94
x
H CB
A
16
12
y
x
H
C
BA
Hs: ADI = CDL
- ADI = CDL vì sao?
HS: A C=
ADL CDL=
AD=CD
-ADI = CDL Suy ra được diều gì?
Hs: DI = DL. Suy ra DIL cân.
- ử 1 HS khá lên trình bày
b).Để chứng minh
2 2
1 1
DI DK
+ không
đổi có thể chứng minh
2 2
1 1
DL DK
+
không đổi mà DL ,DK là cạnh góc
vuông của tam giác vuông nào?
Hs: DKL
- Trong vuông DKL DC đóng vai trò
gì? Hãy suy ra điều cần chứng minh?
Hs:
2 2 2
1 1 1
DL DK DC
+ = không đổi suy ra
kết luận.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi theo bàn
- Yêu cầu 1 HS đại diện lên làm
- GV cùng Hs nhận xét
Giải:
a). Xét hai tam
giác vuông ADI
và CDL có
AD =CD ( gt)
ADL CDL= ( cùng
phụ với CDI )
Do đó :ADI =
CDL
DI = DL
Vậy DIL cân tại D
b). Ta có DI = DL (câu a)
do đó:
2 2 2 2
1 1 1 1
DI DK DL DK
+ = +
Mặt khác trong tam giác vuông DKL có
DC là đường cao ứng với cạnh huyền
KL
Nên
2 2 2
1 1 1
DL DK DC
+ = không đổi
Vậy
2 2
1 1
DI DK
+ không đổi.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV: Dựa vào các bài toán đã được giải để hệ thống lại cách giải của một số dạng
bài toán thường gặp
* Cho tam giác vuông, biết tỉ số hai cạnh góc vuông là
5
12
cạnh huyền là 26.
Tính độ dài các cạnh góc vuông và hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 2 bàn làm thành 1 nhóm) sau đó cử đại diện
nhóm nhanh nhất lên trình bày
Giải
Giả sử tam giác ABC vuông tại A ta có:
5
12
AB
AC
= và BC = 26cm
5 12
AB AC
k = = ( k > 0)
H C
B
A
L
K
D
I
C
BA
5 , 12AB k AC k = =
Tam giác ABC vuông tại A, ta có
AB2 + AC2 = BC2
Hay (5k)2 + ( 12k)2 = 262
169k2 = 676
k2 = 4
k =2
Vậy AB = 10, AC= 24
Từ đó tìm các yếu tố còn lại ( nếu còn thời gian), còn lại về nhà
- GV chốt các dạng đã làm
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Xem kỹ các bài tập đã giải
- Làm bài tập 8,9/ 70 sgk và các bài tập trong sách bài tập
* Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao AH biết tỉ số hai cạnh góc
vuông là
3
7
AH= 42. Tính BH, HC
Chuẩn bị trước bài: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Ngày giảng: 07/10/2020
Tiết 5
§2. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn, nắm được
cạnh đối, cạnh kề với góc nhọn đang xét
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát và truyền tay nhau hộp quà
kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào bạn đó trả lời câu hỏi
* Phát biểu tính chất đường trung tuyến trong am giác vuông
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Gọi HS lên bảng vẽ hình
HS dưới lớp vẽ vào vở
? Em hãy chỉ ra cạnh huyền trên hình
vẽ?
HS: cạnh BC
GV hướng dẫn HS tìm cạnh đối, cạnh
kề
HS: cạnh đối của góc B là AC, cạnh kèi
của góc B là AB
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của góc
nhọn:
Gv giới thiệu các tỉ số lượng giác của
góc nhọn
? Tỉ số của 1 góc nhọn luôn mang giá
trị gì ? Vì sao.
HS : Giá trị dương vì tỉ số giữa độ dài
của 2 đoạn thẳng .
? So sánh cos và sin với 1
HS: cos < 1 và sin <1 do cạnh góc
vuông nhỏ hơn cạnh huyền
*. Định nghĩa : sgk
sin
canhdoi
canhhuyen
=
cos
canhke
canhhuyen
=
.
tan
.
c doi
c ke
=
.
cot
.
c ke
c doi
=
*. Nhận xét
Tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn luôn
dương
0<cos < 1 và 0<sin <1
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông ở A. Biết AB = 6, AC = 8, BC = 10
a) Viết tỉ số lượng giác của góc B
b) Viết tỉ số lượng giác của góc C
Giải
a)
8 4
sin
10 5
AC
B
BC
= = = b)
6 3
sin
10 5
AB
C
BC
= = =
6 3
cos
10 5
AB
B
BC
= = =
8 4
cos
10 5
AC
C
BC
= = =
6 3
tan
8 4
AC
B
AB
= = =
6 3
tan
8 4
AB
C
AC
= = =
8 4
cot
6 3
AB
B
AC
= = =
8 4
cot
6 3
AC
C
AB
= = =
Bài tập 2: Cho tam giác MNP vuông tại M, Biết MN = 2, MP = 2
C
B
A
Viết tỉ số lượng giác của góc P
- HD HS tính cạnh NP bằng định lí Pytago
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét và lết luận
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Làm bài tập: Cho tam giác ABC vuông ở A. CMR
cos
cos
AB B
AC C
=
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Vẽ hình và ghi được các tỉ số của góc nhọn
- Xem lại các bài tập đã giải
Ngày giảng: 09/10/2020
Tiết 6
§2. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết cách vẽ góc nhọn khi biết tỷ số lượng giác của góc đó. Biết tỷ số lượng giác
của hai góc phụ nhau, ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho hình vẽ :
1.Tính tổng số đo của góc và góc
2 .Lập các tỉ số lượng giác của góc và góc
Trong các tỉ số này hãy cho biết các cặp tỉ số bằng
nhau?
* Trả lời :
1. 090 + = (do ABC vuông tại A)
a) sin
AC
BC
= b) sin
AB
BC
=
cos
AB
BC
= cos
AC
BC
=
tan
AC
AB
= tan
AB
AC
=
AB
cot
AC
=
AC
cot
AB
=
- Các cặp tỉ số bằng nhau: sin = cos ;cos = sin
tan = cot ;cot = tan
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV giữ lại kết quả kiểm tra bài của ở
bảng
? Xét quan hệ của góc và góc
HS : và là 2 góc phụ nhau
? Từ các cặp tỉ số bằng nhau em hãy nêu
kết luận tổng quát về tỉ số lượng giác
của 2 góc phụ nhau
HS: sin góc này bằng cos góc kia ;tg góc
này bằng cotg góc kia
? Em hãy tính tỉ số lượng giác của góc
300 rồi suy ra tỉ số lượng giác của góc
600
HS :tính
? Em có kết luận gì về tỉ số lượng giác
của góc 450 .
GV giới thiệu tỉ số lượng giác cuả các
góc đặc biệt
- GV yêu cầu HS xử dụng kĩ thuật hỏi
đáp bảng lượng giác
2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ
nhau
Định lí : Nếu 2 góc phụ nhau sin góc
này bằng cos góc kia, tan góc này bằng
cot góc kia
sin = cos
cos = sin
tan = cot
cot = tan
Ví dụ sin300 = cos600 =
1
2
Cos300 =sin600 =
3
2
; tan300 =cot600
=
3
3
Cot300 = tan600 = 3 ;Sin 450 = cos450
=
2
2
tan450 = cot450 = 1
Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc
biệt : sgk
C
B
A
C
B
A
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Bài tập 11 :
? Để tính được các tỉ số lượng giác của góc B trước hết ta
phải tính độ dài đoạn thẳng nào? (Cạnh huyền AB)
? Cạnh huyền AB được tính nhờ đâu.
HS: Định lí Pitago do tam giácABC vuông tại C và AC =
0,9m ;BC = 1,2m
? Biết được các tỉ số lượng giác của góc B ,làm thế nào để
suy ra được tỉ số lượng giác của góc A
HS: Áp dụng định lí về TSLG của 2 góc phụ nhau do góc A phụ góc B
Giải : Ta có AB = 2 2(0,9) (1,2) 0,81 1.44 2,25 1,5+ = + = =
0,9 3
sin
1,5 5
B = = ;
1,2 4
cos
1,5 5
B = =
3
tan
4
B = ;
4
cot
3
B =
Suy ra :
4 3 4 3
sin ;cos tan ;cot
5 5 3 4
A A A A= = = =
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Yêu cầu HS nhắc lại tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, nhắc lại bảng lượng
giác các góc đặc biệt
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Bài tập: Làm thế nào để thực hiện (Áp dụng về tỉ số lượng giác của 2 góc nhọn
phụ nhau
Giải : sin600 = cos300 ;cos750 = sin150 ;sin52030/=cos37030/ ; cot820 =tan80 ;
tan800 =cot100
Đề: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết sinB =
4
5
; tanB =
4
3
. Tính cosC và
cotC?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học toàn bộ lí thuyết
- Xem các bài tập đã giải
- Làm bài tập 13 ,14, 15 ,16
Ngày giảng: 14/10/2020
Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố và khắc sâu cho học sinh: nắm chắc định nghĩa tỷ số lượng giác góc
nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
1
1
2
2
2
3
3
2
3
3
3
3
3
3
2
1
2
2
1
2
TSLG 60
0
45030
0
cotg
tg
cos
sin
1,20,9
C
BA
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,
compa
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS làm bài tập 12 sgk
- Gọi 1 HS trả lời
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 15
sgk
? Ta có thể giải như thế nào?
- GV nhận xét chốt lại, gọi 1 HS lên
bảng trình bày bài giải
- Sau khi HS làm xong, GV gọi HS
dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại, trình bày bài
giải mẫu
Bài tập 12(Sgk)
o o o o
o o
o o o o
Sin60 =Cos30 ;Cos75 =Sin25
Sin52 30'=Cos37 30'
Cot82 =Tan8 ;Tan80 =Cot10
* Tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt:
Bài 15 (sgk)
Vì 090B C+ = nên:
0,8; 0,6SinC CosB CosC SinB= = = =
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
Bài tập 14:
a) Ta có:
sin
: tan
cos
AC AB AB
BC BC AC
= = =
Vậy tan =
sin
cos
C
B
A
A
B
C
b) Tương tự: cot =
cos
sin
c) Ta có sin2 =
2 2
2
AC AC
BC BC
=
và cos2 =
2
2
AB
BC
Suy ra : sin2 +cos2 =
2 2 2
2 2
1
AC AB BC
BC BC
+
= =
Vậy:sin2 +cos2 = 1
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
* Bài tập CMR:
Tan . Cot = 1
2
2
1
1 tan
cos
+ = ; 2
2
1
1 cot
sin
+ =
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* HD bài 16:Gọi độ dài cạnh đối diện với góc 600 của tam giác vuông là x
Tính sin600 để tìm x
Ngày giảng: 16/10/2020
Tiết 8
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố và khắc sâu cho học sinh: nắm chắc định nghĩa tỷ số lượng giác góc
nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ,
compa
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_25_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf