I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác
vuông (định lý 1 và 2)
2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài
toán thực tế.
3. Thái độ:
- HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi các tỉ số đồng dạng
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke
              
                                            
                                
            
                       
            
                
8 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 1, 2, 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:12 /09/2020 
CHƯƠNG I : HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG 
Tiết 1 :MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ 
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Biết được thế nào là hệ thức lượng trong tam giác vuông. 
- Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác 
vuông (định lý 1 và 2) 
2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài 
toán thực tế. 
3. Thái độ: 
- HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi các tỉ số đồng dạng 
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận. 
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình 
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng. 
- Thước thẳng, êke. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các TH đồng dạng của hai tam giác vuông. 
- Phát biểu định lí Pitago? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1 : Khởi động. Tìm các cặp tam giác đồng dạng 
h
b'
b
c'
c
H
C
B
A
Hoạt động2 : Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: (10') Các quy uớc và ký hiệu chung 
* Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
1. Các quy uớc và ký hiệu chung 
GV: vẽ hình 1/sgk và giới thiệu các quy 
uớc và ký hiệu chung. 
Hs: Theo dõi, ghi bài 
1. Các quy uớc và ký hiệu chung: 
ABC, Â = 1v 
- BC = a: cạnh huyền 
- AC = b, AB = c: các cạnh góc vuông 
- AH = h: đường cao ứng với cạnh huyền 
- CH = b’, BH = c’: các hình chiếu của 
AC và AB trên cạnh huyền BC 
Hoạt động 2: (17')Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh 
huyền: 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết 
vấn đề 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 
2. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình 
chiếu của nó lên cạnh huyền: 
GV: Quan sát hình vẽ trên cho biết có các 
cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? 
Chứng minh điều đó? 
Hs: Trả lời ABC HBA và 
 ABC HAC 
Gv: Từ ABC HBA và 
 ABC HAC có thể suy ra được hệ 
thức nào ? 
Hs: Trả lời 
GV: giới thiệu định lý 1. 
GV yêu cầu điểm danh, những bạn số 1 
làm thành 1 nhóm chứng minh ý 1, số 2 
chứng minh ý 2. Sau đó ghép các bạn 1,2 
thành một cặp. Cử đại diện 2 nhóm lên 
trình bày. 
HS: trình bày cách chứng minh định lý 
2. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và 
hình chiếu của nó trên cạnh huyền: 
* Định lý 1: (sgk) 
ABC, Â= 1v, AH⊥ BC tại H: 
Xét ABC và HBA 
Có 090BAC AHB= = 
 B chung 
 ABC HBA ( g.g) 
h
c'
c
b'
b
aH CB
A
GV: nhắc lại định lý Pytago 
? Dùng định lý 1 ta có thể suy ra hệ thức 
BC2 = AB2 + AC2 không? 
GV: qua trình bày suy luận của các em có 
thể coi là 1 cách c/m khác của định lý 
Pytago (nhờ tam giác đồng dạng). 
AB BC
HB AB
= 
 AB2 = BH.BC đpcm 
Ý 2 cm tương tự 
 
2 2
2 2
. ( : . ')
. ( : . ')
AB BH BC hay c a c
AC CH BC hay b a b
 = =
= =
 Hoạt động 3: Luyện tập 
GV cho HS nửa lớp làm bài tập 1, còn lại làm bài 2 cử đại diện lên trình bày 
 Hoạt động 4 : Vận dụng 
- Yêu cầu HS hỏi đáp kiến thức đã học và viết các công thức đã học 
Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng 
- Học và chứng minh định lý 1,2. Giải bài tập 4,5/sgk; 1,2./sbt 
- Dựa vào H1/64. Chứng minh AH.BC = AB.AC (Hướng dẫn: dùng tam giác đồng 
dạng) 
- Vê nhà chuẩn bị: dãy 1 chứng minh định lí 2, dãy 2 chứng minh định lí 3, dãy 3 
chứng minh định lí 4 
************************** 
Ngày dạy : 19/09/ 2020 
Tiết: 2 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ 
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (TT) 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Hiểu các cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong 
tam giác vuông (định lý 3 và 4) 
2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số bài 
toán thực tế. 
3. Thái độ: 
- HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi các tỉ số đồng dạng 
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận. 
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình 
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng. 
- Thước thẳng, êke. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh 
huyền. Giải bài tập 2/sbt 
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông ( đã học). C/m hệ thức 
đó. 
3. Bài mới 
Hoạt động1:. Khởi động: 
- Viết công thức tính diện tích tam giác. 
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động 3: Một số kiến thức liên quan đến đường cao: 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết 
vấn đề 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước 
nhiệm vụ giao về nhà các nhóm đã 
hoàn thành chưa? Sau đó yêu cầu 3 
lần lượt các nhóm cử đại diện trả lời 
và chứng minh các định lí 
? Từ HBA HAC ta suy ra được 
hệ thức nào? 
Hs; Suy nghĩ trả lời 
GV: giới thiệu định lý 2 SGK. 
HS làm ví dụ 2/sgk.. 
GV giới thiệu định lý 3. 
Hãy viết định lý dưới dạng hệ thức. 
GV: bằng cách tính diện tích tam giác 
3. Một số hệ thức liên quan tới đường cao: 
* Định lý 2: (sgk) 
AHB CHA 
 
AH BH
CH AH
= 
 2 2. ( : '. ')AH BH CH hay h b c= = 
*Định lý 3: (sgk) 
21
h
b'
b
c'
c
CHB
A
hãy chứng minh hệ thức ? 
- Yêu cầu cử đại diện nhóm 2 lên 
trình bày 
GV: chứng minh định lý 3 bằng 
phương pháp khác. 
HS làm ?2. 
GT: ABC vg tại A, AH ⊥ BC 
KL : AH. BC = AB.AC 
(hay: h.a = b.c) 
* Chứng minh: (sgk) 
* Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 
Hoạt động 2: Định lý 4 
? Từ hệ thức 3 suy ra hệ thức 4 bằng 
phương pháp biến đổi nào ? 
GV : cho HS đọc thông tin ở SGK/67 
và trả lời câu hỏi sau: 
Từ hệ thức a.h = b.c ( định lý 3) muốn 
suy ra hệ thức )4(
111
222 cbh
+= ta phải 
làm gì? 
GV: hãy phát biểu hệ thức 4 bằng lời. 
GV: giới thiệu định lý 4. 
HS: viết GT, KL của định lý. 
GV: giới thiệu phần chú ý. 
*Định lý 4: (sgk) 
GT: ABC vg tại A. 
 AH ⊥ BC 
KL : 
222
111
ABACAH
+= 
* Chú ý: (sgk) 
Hoạt động 3 : Luyện tập 
 GV cho HS giải bài tập 3, 4 SGK/69 
GV yêu cầu điểm danh, những bạn số 1 làm thành 1 nhóm chứng minh ý 1, số 2 
chứng minh ý 2. Sau đó ghép các bạn 1,2 thành một cặp. Cử đại diện 2 nhóm lên 
trình bày. GV chấm bài một số HS 
Hoạt động 4:Vận dụng 
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày 1’ các định lí vừa học, viết các hệ thức 
Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng 
- Học kỹ 4 định lý và chứng minh. 
- Giải các bài tập phần luyện tập 
*************************** 
Ngày dạy:26 /09/2020 
Tiết 3: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: 
-HS biết : các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
-HS hiểu :Các bài tập vận dụng các hê thức trên vào giải bài tập 
2. Kỹ năng: 
-HS thực hiên được: Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 
 -HS thực hiện thành thạo : HS biết vận dụng kiến thức mới để nhận xét bài của 
bạn, 
3. Thái độ: 
-Thói quen 
+ Học sinh cần rèn luyện ý thức tự học nghiêm túc cẩn thận. 
-Tính cách :có tinh thần yêu thích bộ môn 
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn 
ngữ toán học, năng lực vận dụng 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 
2. HS Thước kẻ và tranh vẽ hình 1 cùng 4 hệ thức đã học trong tam giác vuông 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài 
3. Bài mới 
Hoạt động 1:Khởi động: Thi ai nhanh hơn 
- Chia lớp thành 2 đôi mỗi đội 4 bạn cầm 1 viên phấn lần lượt viết 4 công thức đã học, 
bạn viết trước viết sai bạn sau có thể sửa cho đúng, đội nào nhanh, chính xác đội đó 
thắng 
Cho hình vẽ :Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ? 
 Hs: 
 1.b2 = ab/; c2 = ac/ 
3. b.c = a.h 
4.
2 2 2
1 1 1
h b c
= + 
 2. h2 =b/c/ 
b/c
/
c b
a
CB
A
h
H
Hoạt động 2: Luyện tập 
H HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải 
quyết vấn đề 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh 
ghép 
Hoạt động 1: Chữa bài tập (33') 
Gv yêu cầu HS vẽ hình ghi gt ; kl: 
Áp dụng hệ thức nào để tính BH ? 
 Hs: Hệ thức 1 
- Để áp dụng được hệ thức 1 cần tính thêm 
yếu tố nào? 
 Hs: Tính BC. 
- Cạnh huyền BC được tính như thế nào? 
 Hs:Áp dụng định lí Pytago 
- Có bao nhiêu cách tính HC ? 
 Hs: Có hai cách là áp dụng hệ thức 1 và tính 
hiệu 
BC và BH. 
- AH được tính như thế nào? 
 Hs: Áp dụng hệ thức 3. 
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở 1HSđại 
diện lên trình bày 
- GV yêu cầu HS nhận xét 
- GV chốt 
Bài Tập 6: 
Gv yêu cầu hs vẽ hình ghi gt và kết luận của 
bài toán. 
Gv hướng dẫn sh chứng minh: 
Áp dụng hệ thức nào để tính AB và AC ? 
Hs : Hệ thức 1 
- Để áp dụng được hệ thức 1 cần tính thêm 
yếu tố nào? 
Hs: Tính BC. 
- Cạnh huyền BC được tính như thế nào? 
Hs: BC = BH + HC =3 
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành vào vở, 1 HS 
lên trình bày 
Bài tập 5: 
Chứngminh
: 
Ta có: 
2 2 2 23 4 5BC AB AC= + = + = 
Ta lại có: AB2 = BC.BH 
2 23 9
1,8
5 5
AB
BH
BC
 = = = = 
HC = BC - BH =5 - 1,8 =3,2 
Mặt khác : AB.AC BC.AH 
. 3.4
2,4
5
AB AC
AH
BC
= = = 
Vậy AH=2,4; BH = 1,8 ; HC = 3,2. 
Bài Tập 6: 
Chứng minh: 
Ta có BC = HB + HC =3 
AB2 = BC.BH = 3.1 = 3 AB =
3 
Và AC = BC.HC =3.2 = 6 AC =
43
H CB
A
? ?
21
H CB
A
 Hoạt động 3: Vận dụng 
- GV: Dựa vào các bài toán đã được giải để hệ thống lại cách giải của một số dạng 
bài toán thường gặp 
 Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng 
- Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 
- Xem kỹ các bài tập đã giải 
- Làm bài tập 8,9/ 70 sgk và các bài tập trong sách bài tập. 
* Tìm tòi mở rộng 
Bài tập : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH; HC = 9 : 16, 
AH= 48. Tính AB, AC, BC. 
* Chuẩn bị tiết sau luyện tập 
-V chốt 6 
Vậy AB = 3 ;AC = 6 
            File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_1_2_3_nam_hoc_2020_2021_truong_t.pdf