I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một
đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường
thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu
được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang
cân là hình có trục đối xứng.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng phương tiện, năng lực giao tiếp, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực mô hình hóa , năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ (nội dung đáp án trong phần KTBC),
thước thẳng.
2. Học sinh: Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà ;
chuẩn bị giấy kẻ ô vuông.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề, hoạt động
cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 8, 9, 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/10/2020 – 8A4
Tiết 8: ĐỐI XỨNG TRỤC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một
đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường
thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu
được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang
cân là hình có trục đối xứng.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng phương tiện, năng lực giao tiếp, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực mô hình hóa , năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ (nội dung đáp án trong phần KTBC),
thước thẳng.
2. Học sinh: Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà ;
chuẩn bị giấy kẻ ô vuông.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề, hoạt động
cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV giới thiệu ND bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Qua bài toán trên, ta thấy: B và C là hai
điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng
AE; Hai đoạn thẳng AB và AC là hai
hình đối xứng nhau qua đường thẳng
AE. Tam giác ABC là hình có trục đối
xứng.
- Để hiểu rõ các khái niệm trên, ta nghiên
cứu bài học hôm nay.
- GV nêu ?1 (bảng phụ có bài toán kèm
1. Hai điểm đối xứng nhau qua một
đường thẳng
a) Định nghĩa: (Sgk)
d
H
A
A'
B
hình vẽ 50 – sgk)
- HS thực hành ?1
- Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A
qua đường thẳng d, A là điểm đx với A’
qua d => Hai điểm A và A’ là hai điểm
đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Vậy thế nào là hai điểm đx nhau qua d?
- GV nêu quy ước như sgk
- HS đọc và làm ?2
- Giới thiệu AB và A’B’ là hai đoạn
thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng
d
- Ta thấy C thuộc AB và C’ là điểm đối
xứng với C thuộc A’B’. Tương tự thì mọi
điểm thuộc AB thì điểm đối xứng với nó
sẽ nằm ở đâu?
=> Nội dung định nghĩa SGK trang 85
- HS xem ví dụ hình 53; 54 SGK trang
85.
- Treo bảng phụ ghi sẳn bài toán và hình
vẽ của ?3 cho HS thực hiện.
- Hỏi:
+ Hình đx với cạnh AB là hình nào? đối
xứng với cạnh AC là hình nào? Đối xứng
với cạnh BC là hình nào?
- GV nói cách tìm hình đối xứng của các
cạnh và chốt lại vấn đề, nêu định nghĩa
hình có trục đối xứng
- Nêu ?4 bằng bảng phụ
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
- GV chốt lại: một hình H có thể có trục
đối xứng, có thể không có trục đối xứng.
- Hình thang cân có trục đối xứng không
? Đó là đường thẳng nào?
- GV chốt lại và phát biểu định lí
- HS nhắc lại định lí
b) Quy ước: Sgk trang 84
2. Hai hình đối xứng qua một đường
thẳng
Định nghĩa: (sgk)
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng
nhau qua đường thẳng d.
d gọi là trục đối xứng
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam
giác) đối xứng với nhau qua một đường
thẳng thì chúng bằng nhau
3. Hình có trục đối xứng
a) Định nghiã: (Sgk)
Đường thẳng AH là trục đối xứng của
ABC
b) Định lí: (Sgk)
Đường thẳng HK là trục đối xứng của
hình thang cân ABCD
Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng
- Cho HS làm bài 37 SGK trang 87.
- HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đối xứng trên H59
A
A’
B’ C’
d
B C
A
B C
H
+ H (a) có 2 trục đối xứng
+ H (g) có 5 trục đối xứng
+ H (h) không có trục đối xứng
+ Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng.
- GV yêu cầu HS chốt lại nội dung trọng tâm bài
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Yêu cầu HS làmBài 38/SGK:
Gấp đôi tờ giấy sao cho 2 cạnh bên của tam giác cân hay hình thang cân trùng
vào nhau. Mở tờ giấy ra, nếp gấp chính là hình ảnh của trục đối xứng.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc các định nghĩa.
- BTVN : 36, 37, 38 SGK trang 87.
HD: Bài 36: Hai đoạn thẳng đối xứng thì bằng ; Bài 38: Xếp 2 hình gập lại với
nhau.
- Giờ sau luyện tập.
Ngày giảng: 13/10/2020 – 8A4
Tiết 9: HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp
cạnh đối song song, nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của
hình bình hành; nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng phương tiện, năng lực giao tiếp, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực mô hình hóa , năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước chia khoảng, compa, bảng phụ
2. Học sinh: Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà ; dụng cụ: thước thẳng, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề, hoạt động
cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV đưa đề bài trên bảng phụ 2 HS lên bảng
HS1) Vẽ hình thang có 2 cạnh bên song song ?
HS2) Cho hình vẽ, nhận xét gì về các cạnh đối của nó ?
=> AB // CD, AD // BC
ĐVĐ: Tứ giác có các cạnh đối song song như trên gọi là hình bình hành. Hôm
nay chúng ta sẽ học hình bình hành.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Cho hình vẽ
Biết AB // CD. Tứ giác ABCD có phải là hình
thang cân không?
? Vậy tứ giác ABCD là hình gì mà có hai cạnh
đối song song với nhau. Để biết điều đó thì ta
1. Định nghĩa
- Hình bình hành là tứ giác có
các cạnh đối song song
- Tứ giác ABCD là hình bình
A B
C D
A B
C D
cùng tìm hiểu nội dung bài 7.
+ HS làm ?1 bằng cách vẽ hình 66 sgk và hỏi:
? Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc
biệt?
? Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành.
Vậy theo các em thế nào là một hình bình hành?
- HS nêu ra định nghĩa hình bình hành (có thể
có các định nghĩa khác nhau)
- GV chốt lại định nghĩa, vẽ hình và ghi bảng
? Định nghĩa hình thang và hình bình hành khác
nhau ở chỗ nào.
- GV phân tích để HS phân biệt và thấy được
hình bình hành là hình thang đặc biệt
- Cho hình bình hành ABCD, bằng cách thực
hiện phép đo, hãy nêu nhận xét về góc, về cạnh,
về đường chéo của hình bình hành ?
- Tiến hành đo và nêu nhận xét
- Giới thiệu định lí ở SGK
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận
biết một tứ giác là hình bình hành
- Cho các tứ giác sau, tứ giác nào là hình bình
hành?
+ Treo bảng phụ ghi ?3 và cho HS làm
- HS làm ?3
a) ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối
bằng nhau
b) EFHG là hình bình hành vì có các góc đối
bằng nhau
c) INKM không phải là hình bình hành
d) PSGQ là hình bình hành vì có hai đường
chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
e) VUYX là hình bình hành vì có hai cạnh đối
song và bằng nhau
- HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh
hành
AD // BC
AB // DC
- Hình bình hành là hình thang
có hai cạnh bên song song.
2. Tính chất
* Định lí: SGK trang 90
3. Dấu hiệu nhận biết hình
bình hành
* Dấu hiệu: SGK trang 91.
Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng
- Nêu định nghĩa về hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập.
Bài 43 tr 92 SGK. HS1: Tất cả đều là hình bình hành theo dấu hiệu nhận biết.
- Xem hình 65 SGK trả lời câu hỏi : khi hai cân đĩa nâng lên hạ xuống , ABCD
luôn là hình gì ? vì sao ?
- GV yêu cầu HS chốt lại nội dung trọng tâm bài
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ phân tích đi lên.
- Hướng dẫn bài 48/SGK: Kẻ đường chéo AC của tứ giác ABCD ta có EF và
GH lần lượt là 2 đường trung bình của ABC và ADC nên EF // GH và EF = GH
vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
Bài 44 tr 92 SGK tứ giác BEDF cũng là hình bình hành (do có 2 cạnh đối song
song và bằng nhau) =>BE = DF (theo t/c của hình bình hành).
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm vững nội dung định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình
hành. Phân biệt với dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
- Bài tập về nhà: 45, 46, 47 SGk trang 92 ; 93.
- Gợi ý cách làm bài 45
Chứng minh 1 1B = E (
1 1
B; D
2 2
= =
)
- Giờ sau luyện tập.
Ngày giảng: 17/10/2020 – 8A4
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành
để chứng minh tứ giác là hình bình hành và suy diễn thêm cách chứng minh đoạn
thẳng, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng phương tiện, năng lực giao tiếp, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng.
2. Học sinh: Ôn kiến thức về hình bình hành ; học và làm bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề, hoạt động
cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khởi động
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành?
GV hỏi thêm: Nếu một hình thang có hai đáy bằng nhau có phải là hình bình
hành không? Một hình thang có hai cạnh bên song song có phải là hình bình hành
không?
ĐVĐ: trong tiết học này các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để giải các
bài toán về hình bình hành.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS đọc đề và phân
tích đề bài
? Đề bài cho ta điều gì.
- HS lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl
Bài 45 (SGK-93)
GT
ABCD là hình bình hành (AB
>AC) ; DE là tia phân giác của
D (E AB) ; BF là tia phân
giác của B (F DC) ;
A B
C D
E
F
1 1
1
? Có những cách nào để chứng minh
hai đường thẳng song song
C1: hai đường thẳng cùng song song
với đường thẳng thứ 3 ...
C2: hai đường thẳng cắt đường thẳng
thứ 3 và tạo ra các cặp góc so le trong
bằng nhau, đồng vị bằng nhau ...
? Vậy em chọn cách nào
? Hãy so sánh 1D và 1B
? 1B và 1F
? Vậy hãy so sánh 1D và 1F và rút ra
kết luận
- HS tại chỗ trình bày
? Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?
- HS Đọc bài toán
- Gọi HS vẽ hình, ghi gt, kl
? Để chứng minh AKCI là hình bình
hành ta dựa vào dấu hiệu nào.
- HS trình bày bảng
? Theo định lý về đường trung bình
trong tam giác ABM có KA = KB ;
KN // AM => điều gì.
? Theo định lý về đường trung bình
trong tam giác DCN có ID = IC ;
IM // CN => điều gì.
- HS tại chỗ trình bày
KL
a) DE // BF
b) Tứ giác DEBF là hình gì?
Vì sao?
Chứng minh:
a) Vì ABCD là hình bình hành nên B=D
Mà DE, BF là các tia phân giác của B,D
nên ta có :
1 1D = B (1)
Mặt khác : AB // CD nên 1 1B = F (2)
Từ (1) và (2) => 1 1D = F
Do 1D và 1F nằm ở vị trí đồng vị nên DE
// BF
b) Tứ giác DEBF là hình bình hành (dấu
hiệu 1) vì có DE // BF và BE // DF
Bài 49 (SGK-93)
GT
Hình bình hành ABCD ; KA =
KB (K AB) ; ID = IC (I
CD) ;
AI BD = {M} ; CK BD
= {N}
KL
a) AI // CK
b) DM = MN = NB
Chứng minh:
a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB //
CD ;
AB = CD
=> AK // IC ; AK = IC
=> Tứ giác AKCI là hình bình hành (dấu
hiệu 3)
b) Theo định lý về đường trung bình trong
ABM có
KA = KB ; KN // AM
=> MN =BN (1)
Theo định lý về đường trung bình trong
A B
C D
K
I
N M
DCN có
ID = IC ; IM // CN
=> DM = MN (2)
Từ (1) và (2)
=> DM = MN = NB
Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng
Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?
- GV chốt lại :
+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3
điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song.
+ Biết CM tứ giác là HBH.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
- GV yêu cầu HS chốt lại nội dung trọng tâm bài
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV cho hs làm bài tập sau:
- HD Bài 47/93 (sgk)
AD=BC (gt)
ADH= BCK
AH=CK;AH//CK
AHCK là hình bình hành
ACHK =(O)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm.
- Xem lại dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành và là hình thang cân.
- HS về xem lại định lí đường trung bình trong một tam giác.
- Xem lại đối xứng trục.
- Xem trước bài mới “bài 7: Đối xứng tâm”.
- BTVN: bài 46 ; 47 ; 48 SGK trang 92, 93.
A B
D C
H
K
O
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_8_9_10_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf