I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất về đường trung bình của
tam giác, của hình thang.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ h40 SGK
2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ. Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật
Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Nêu đ/n và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang?
- HS2:Vẽ ABC, lấy M, N là trung điểm của AB, AC. Có BC = 20cm.
Tính MN?
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 7+8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13
Ngày giảng: 13/ 10/ 2020
Tiết 7:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất về đường trung bình của
tam giác, của hình thang.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ h40 SGK
2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ. Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật
Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Nêu đ/n và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang?
- HS2:Vẽ ABC, lấy M, N là trung điểm của AB, AC. Có BC = 20cm.
Tính MN?
- HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy Ghi bảng
GV sử dụng bảng phụ h45
hướng dẫn qua cách làm rồi
gọi 2 HS lần lượt lên bảng
làm, HS dưới lớp thảo luận
theo bàn và nhận xét
Bài 26 (SGK – 80).
Do AB // CD // EF // GH nên các tứ giác: ABFE;
CDHG là hình thang lần lượt có CD; EF là các
đường trung bình của hình thang trên.
14
GV cho nhận xét và sửa sai
Vậy: x = CD =
2
EFAB +
= 12 cm.
16 =
2
y12+
y = 20 cm
y
x
16cm
8cm
G H
A B
E F
C D
- HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG
Bài 28 (SGK – 80).
GV đưa ra bài tập cho HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL
GV hướng dẫn qua trên lớp sau đó yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS lần lượt lên bảng thực hiện theo HD của GV
GT
Hình thang ABCD (AB// CD)
EA = ED; FB = FC; AB = 6cm; CD = 10cm
KL
a) AK = KC; BI = DI
b) Tính: EI; KF; IK
Chứng minh
a) Ta có EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF // AB // CD.
ABC có BF = FC và FK // AB nên FK là đường trung bình của tam giác
ABC nên AK = KC
ABD có AE = ED và EI // AB nên EI là đường trung bình của tam giác
ABD nên BI = ID
b) Do FK, EI là đường trung bình của các tam giác ABC và ABD nên:
EI = FK = 3cm;
10 6
EF = 8cm
2
+
=
IK EF ( ) 2cmEI KF= − + =
- HOẠT ĐỘNG 3: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
GV chốt lại bài và lưu ý cho HS cần nhớ kĩ các tính chất về đường trung
bình của tam giác và của hình thang để làm bài tập.
- Học thuộc các định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác,
của hình thang.
- Làm các BT 26; 27; 28 (SGK - 80)
6cm
10
KI
FE
D
A B
C
15
Ngày giảng: 16/ 10/ 2020
Tiết 8:
ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, nhận
biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, nhận biết được hình
thang cân có trục đối xứng.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ H45; 59 SGK. Bìa dạng cân, chữ A, đều, hình
tròn, hình thang cân.
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật
Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Nêu đ/n và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang?
- HS2:Vẽ ABC, lấy M, N là trung điểm của AB, AC. Có BC = 20cm.
Tính MN?
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
16
làm ?1
? Nêu cách vẽ điểm A’ kể trên.
- Từ hình vẽ, GV giới thiệu 2
điểm đối xứng với nhau qua
đường thẳng d.
? Vậy em hiểu thế nào là 2
điểm đối xứng với nhau qua
một đường thẳng.
GV chốt định nghĩa
GV giới thiệu quy ước
?2 GV yêu cầu HS lần lượt lên
bảng vẽ.
? Muốn kiểm tra xem C’ có
thuộc đoạn thẳng A’B’ không ta
làm ntn.
- GV giới thiệu trục đối xứng
và hai hình đối xứng nhau qua
đường thẳng.
? Vậy thế nào là 2 hình đối
xứng nhau qua 1 đường thẳng.
GV chốt định nghĩa
? Cho ABC và đường thẳng
d. Vẽ các đoạn thẳng đối xứng
với các cạnh của ABC qua
trục d.
? So sánh hai đoạn thẳng AB và
A’B’, A’B’C’ và ABC kể
trên? Rút ra nhận xét gì.
GV đưa ra chú ý
- GV đưa ra ?3
HS thảo luận trả lời dưới lớp
GV giới thiệu: ABC là hình
có trục đối xứng, AH là trục
đối xứng.
? Vậy đường thẳng d như thế
nào là trục đối xứng
GV chốt định nghĩa
? HS thảo luận làm ?4
? Nêu cách kiểm tra trục đối
xứng của hình a, b, c.
GV giới thiệu định lí
?1
- Kẻ tia Ax ⊥ d tại H
- Trên tia Ax lấy điểm A’ sao cho HA = HA’
d là trung trực của AA’.
Ta gọi 2 điểm A và
A’ đối xứng với
nhau qua đường
thẳng d.
* Quy ước: SGK
2. Hai hình đối xứng qua một
đường thẳng.
?2 Cho đường thẳng d và đoạn thẳng AB.
- Vẽ điểm A’ đx với A qua d
- Vẽ điểm B’ đx với B qua d
- Lấy điểm C AB, vẽ điểm C’ đx với C qua
d. Ta có C’ AB
* Định nghĩa.
Ta gọi 2
đoạn thẳng AB
và A’B’ là đối
xứng với nhau
qua đường
thẳng d.
- Đường thẳng
d gọi là trục
đối xứng.
* Chú ý: SGK
3. Hình có trục đối xứng.
?3 Hình đối xứng của AC là AB
Hình đối xứng của AB là AC
Hình đối xứng của BC là CB
Ta nói AH là trục
đối xứng của ABC.
?4 a) Có 1 trục đối xứng .
b) 3 trục đối xứng.
c) Vô số trục đối xứng.
* Định lý: (SGK - 87)
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
C'
C
B'
A'
d
F
A
B
C
A
H
B
A'
A
d H B
17
Bài 37 (SGK - 88)
GV sử dụng bảng phụ H59 cho HS chia nhóm thảo luận
Các hình: a), b), c), d), e), g), i) có trục đối xứng
- HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Nắm vững kiến thức về tâm đối xứng, trục đối xứng.
- Bài tập: 36; 39; 40 (SGK - 87; 88).
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_78_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.pdf