I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang.
- Rèn kĩ năng vẽ hình và tính độ dài đường trung bình của tam giác của hình thang.
- Vận dụng được kiến thức trong bài vào thực tiễn.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài tập luyện tập.
- HS: Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Phát biểu định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/2020
Ngày giảng: 12/10/2020(8B; 8D)
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang.
- Rèn kĩ năng vẽ hình và tính độ dài đường trung bình của tam giác của hình thang.
- Vận dụng được kiến thức trong bài vào thực tiễn.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình...
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài tập luyện tập.
- HS: Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Phát biểu định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV y/c HS làm bài 26.
- GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS thực hiện .
- HS đọc đề, vẽ hình vào vở.
- HS lên bảng ghi GT- KL
- Gọi HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm và nhận xét
- GV cho cả lớp làm tại chỗ, một HS làm ở bảng.
- GV gọi HS nhận xét bài giải ở bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
Bài 26 (SGK - T80)
y
8cm
16cm
x
A
G
H
B
E
C
D
F
GT
AB//CD//EF//GH
AC=CE=EG; BD=DF=FH
KL
Tính x, y
Giải
Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB + EF) : 2
hay x = (8 + 16) : 2 = 12cm
Vì EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD + GH) : 2
Hay 16 = (12 + y) : 2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
- GV y/c HS nêu bài tập 28.
- HS đọc đề bài
? Vẽ hình, tóm tắt GT –KL.
- GV: Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ.
- HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở
- GV gợi ý cho HS phân tích.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV
? EF là đường gì của hình thang ABCD.
=> EF // AB, EF // CD
* EF // AB, AE = ED
KA = KC
* EF // CD, CF = FB
BI = ID
- GV gọi một HS trình bày bài giải ở bảng.
b) Biết AB = 6cm,
? CD = 10cm có thể tính được EF? KF? EI.
? Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình thang ABCD.
Bài 28 (SGK - T80)
GT
hình thang ABCD (AB//CD); AE = ED; BF = FC; AF cắt BD ở I, cắt AC ở K; AB = 6cm;
CD = 10cm
KL
a) AK = KC; BI = ID
b) Tính EI, KF, IK
Giải:
a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF//AB//CD.
KÎ EF nên EK//CD và AE = ED
AK = KC (đ.lí đtb DADC)
IÎ EF nên EI//AB và AE=ED (gt)
BI = ID (đlí đtb DDAB)
b) EF=(AB+CD)=(6+10)=8cm
EI = AB = 3cm
KF = AB = 3cm
IK=EF-(EI+KF) = 8-(3+3)=2cm
* Hoạt động 3: Vận dụng
Chọn đá án đung, sai trong cá mệnh đề sau.
a, Đường TB của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam giác.
b, Đường TB của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
c, Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba..
Đáp án: a, Sai; sửa lại: đường là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
b, Sai; sửa lại: đường thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
* Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng.
- GV tổ chức cho HS làm bài toán:
Cho tam giác ABC có MN là đường trung bình của hãy tìm mối quan hệ giữa diện tích tam giác AMN và diện tích ?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại phần lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm bài 26 (SGK - T80).
a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC.
b) Sử dụng bất đẳng thức tam giác DEFK).
- Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_7_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tr.doc