I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa về đường trung bình của hình thang, các tính
chất về đường trung bình hình thang
2. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài
về nhà, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập
- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của
bản thân
3. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông
tin toán học cần thiết, biết trình bày, diễn đạt được nội dung ý tưởng, giải pháp
toán học, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học như số các kí hiệu lôgic, thể hiện
được sự tự tin, khi trình bày, diễn đạt đưa ra câu hỏi thảo luận tranh luận các vấn
đề toán học
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và và lập luận toán học được thể
hiện qua việc học sinh biết phân tích, so sánh, tổng hợp, biết quy nạp và diễn
dịch trong giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện qua việc học sinh biết
nhận biết, phát hiện ra các vấn đề cần giải quyết bằng toán học, sử dụng các kiến
thức, kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề giáo viên đưa ra, lựa chọn, đề
xuất cách thức giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết được tên
gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện
học toán (thước đo góc)
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 6: Đường trung bình của tam giác, của hình thang (Mục 2) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/10/2020 Lớp 8A2
TIẾT 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA
HÌNH THANG (MỤC 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa về đường trung bình của hình thang, các tính
chất về đường trung bình hình thang
2. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài
về nhà, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập
- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của
bản thân
3. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông
tin toán học cần thiết, biết trình bày, diễn đạt được nội dung ý tưởng, giải pháp
toán học, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học như số các kí hiệu lôgic, thể hiện
được sự tự tin, khi trình bày, diễn đạt đưa ra câu hỏi thảo luận tranh luận các vấn
đề toán học
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và và lập luận toán học được thể
hiện qua việc học sinh biết phân tích, so sánh, tổng hợp, biết quy nạp và diễn
dịch trong giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện qua việc học sinh biết
nhận biết, phát hiện ra các vấn đề cần giải quyết bằng toán học, sử dụng các kiến
thức, kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề giáo viên đưa ra, lựa chọn, đề
xuất cách thức giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết được tên
gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện
học toán (thước đo góc)
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới, ôn lại kiến thức về định lý 1, 2 đường trung bình của
tam giác
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong phần khởi động
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV giao nhiệm vụ cho học sinh dưới dạng phần quà
HS nhận được phần quà đọc to câu hỏi và trả lời câu hỏi đó học sinh trả
lời đúng sẽ nhận được sự ngợi khen của giáo viên và các bạn. Nếu học sinh trả
lời chưa đúng thì học sinh khác trong lớp sẽ trả lời giúp bạn
Câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là đường trung bình của tam giác
Câu 2: Phát biểu nội dung định lí 1,
Câu 3: Phát biểu nội dung định lí 2 về đường trung bình của .
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác
GV: Sử dụng phương pháp vấn đáp,
hoạt động nhom
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4/SGK/78
HS: Đọc
GV: Yêu cầu học sinh lên vẽ hình
HS: Lên bảng vẽ hình học sinh dưới
lớp vẽ hình vào vở
? Nhận xét
HS: Nhận xét và bổ sung nếu có
? Nhận xét gì về vị trí của I trên cạnh
AC
HS: Trả lời
? Nhận xét gì về vị trí của F trên cạnh
BC
HS: Dự đoán
GV: Chốt khi đó EF là đường trung
bình của hình thang
? Đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh và song song với hai đáy có tính
chất gì
HS: Trả lời
GV: Đưa ra nội dung định lý 3
? Nhắc lại
GV: Yêu cầu học sinh nêu giả thiết kết
luận trong định lý
HS: Trả lời
? Dựa vào hình ?4 lên bảng ghi giả
2. Đường trung hình của hình
thang
?4/SGK/78
D
C
BA
F
I
E
I là trung điểm của cạnh AC
F là trung điểm của cạnh BC
* Định lý 3: SGK/78
GT ABCD, AB//CD
AE = ED, EF//AB, EF//DC
KL BF = FC
thiết kết luận cho định lý
HS: Trình bày
? Nhận xét
GV: Hướng dẫn học sinh cách chứng
minh yêu cầu học sinh về nhà hoàn
thiện
GV: Khi EF đi qua trung điểm hai cạnh
bên ta nói EF là đường trung bình của
hình thang
HS: Tiếp thu
? Thế nào là đường trung bình hình
thang
HS: Trả lời theo ý hiểu
GV: Đưa ra định nghĩa đường trung
bình hình thang
? Nhắc lại
? Đường trung bình hình thang có tính
chất gì
HS: Trình bày
GV: Chốt
? Nhắc lại
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ
đường trung bình GH của hình thang
ABCD
HS: Vẽ hình
? Lên bảng ghi GT – KL dựa vào hình
vẽ
HS: Vẽ hình
? Nhận xét
GV: Yêu cầu học sinh về nhà xem phần
chứng minh
GV: Chốt
GV: Yêu cầu học sinh làm ?5
? Để tìm x em vận dụng kiến thức nào
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài
HS: Làm việc nhóm 2 học sinh
HS: Trình bày
* Chứng minh: SGK/78
* Định nghĩa: Đường trung bình hình
thang là đoạn thẳng nối trung điểm
hai cạnh bên của hình thang
* Định lý 4: SGK/78
HG
D C
BA
GT ABCD (AB//CD)
AG = GD, BH = HC
KL GH//AD, GH//DC
2
AB CD
GH
* Chứng minh: SGK/79
?5/SGK/79
x
32m
24m
D H
A
C
E
B
Ta có: BE DH; AD DH; CH
DH suy ra BE // AD // HC
Tứ giác ADHC là hình thang.
Ta có BE // AD; ED = EH. Suy ra
EB là đường trung bình của hình
thang ADHC nên:
HS: Cùng giáo viên nhận xét và sửa sai
nếu có
GV: Chốt
EB = 1
2
( AD + HC)
Hay: 32 = 1
2
(24 + x)
x = 40 (m)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Phát biểu nội dung định lý 3, 4 đường trung bình của hình thang
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Sử dụng phương pháp hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Bài tập: Tìm x trong hình vẽ (treo bảng phụ)
x
16cm
8cm
FE
D C
BA
Hình a
x
8
6cm
BA
K I
HG
Hình b
Hình a: Ta có AE = ED, BF = FC EF
2
AB CD
(tính chất đường trung bình)
Thay số 8 16EF 12
2
cm
Hình b: AG=AK, HB=BI
2
GH KI
AB
(tính chất đường trung bình)
Thay số 68 2.8 6 10
2
IK
KI cm
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Bài 24/SGK/80
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài và xem lại bài đã chữa.
- BTVN: 23; 28 (SGK – T80).
Tìm x, y trên hình vẽ sau:
x
14cm
10cm
HG
D C
BA
Hình a
x
28
20cm
BA
K I
HG
Hình b
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_6_duong_trung_binh_cua_tam_giac.pdf