I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hoá các kiến thức, GV giúp HS nắm chắc kiến thức Định lý Ta lét
thuận và đảo, hệ quả của Định lý Ta lét trong tam giác.
2. Kỹ năng:
-HS vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập.
3.Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học vào thực tế.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực tư duy lô gic, năng lực hợp
tác.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, chủ động tham gia các công việc.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bài tập, dụng cụ vẽ.
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tập.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50 đến 52 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/6/2020 Ngày giảng:25/6/2020
Tiết 50: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hoá các kiến thức, GV giúp HS nắm chắc kiến thức Định lý Ta lét
thuận và đảo, hệ quả của Định lý Ta lét trong tam giác.
2. Kỹ năng:
-HS vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập.
3.Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học vào thực tế.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực tư duy lô gic, năng lực hợp
tác.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, chủ động tham gia các công việc.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bài tập, dụng cụ vẽ.
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tập.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
HĐ 2 – 3:Hoạt động luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
I. Lý thuyết
GV yêu cầu HS tự vấn đáp nhau theo bàn, 2
bàn một đội.
-Nêu định lý Talét : Thuận - đảo
- Hệ quả của Định lý Ta lét
2: Bài tập
Bài 1:
Tìm x trong hình sau:
MN // EF
x 2
46,5
NM
FE
D
I. Lý thuyết
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Hệ quả của Định lý Ta lét
trong tam giác
II. Bài tập.
Bài 1:
Giải:
Từ MN // EF
DM
DE
=
DN
DF
(định lí Ta-lét)
6,5
6,5+x
=
4
6
x = 3,25
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Bài 2:Tìm x, y trong các hình sau:
a
Cho a // BC
x
63
2
B C
A
Hình a
y
6
Cho DE // BC
8
4
B C
A
D E
Hình b
Bài 3. Cho hình vẽ biết MN // BC. Tính độ
dài MN và AC.
45
25
1016
CB
A
NM
Bài 4: Tìm x trong hình sau
Bài 2:
Giải:
a) Do a // BC. Áp dụng định lí
Ta - lét ta có:
2
6 3
x
=
6.2
4
3
x = =
b) Do DE // BC. Áp dụng hệ
quả định lí Ta - lét ta có:
12
6 4
y
=
6.12
18
4
y = =
Bài 3
Giải:
Do MN // BC. Áp dụng hệ quả
của định lí ta lét ta có:
BC
MN
AB
AN
AC
AM
== hay
4525
1016 MN
AC
==
Bài 4
Giải
Từ MN // PQ.
=
OM MN
OQ QP
(Hệ quả định lí
Ta-lét)
3 2
=
4,5 x
( )
2.4,5
x = = 3 cm
3
HĐ 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- GV: nhắc lại 1 số phương pháp chứng minh .
x
2cm
4,5cm
cm
4. Dặn dò.
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
Ngày soạn:20/6/2020 Ngày giảng:27/6/2020
Tiết 51: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hoá các kiến thức, GV giúp HS nắm chắc kiến thức Tính chất
đường phân giác trong tam giác.
2. Kỹ năng:
-HS vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập.
3.Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học vào thực tế.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực tư duy lô gic, năng lực hợp
tác.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, chủ động tham gia các công việc.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bài tập, dụng cụ vẽ.
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tập.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
HĐ 2 – 3:Hoạt động luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
I. Lý thuyết
GV yêu cầu HS tự vấn đáp nhau theo bàn,
2 bàn một đội.
Tính chất đường phân giác trong tam giác
II: Bài tập
Bài 1. Cho hình vẽ sau, hãy tính độ dài
I. Lý thuyết
Tính chất đường phân giác trong
tam giác
II. Bài tập.
Bài 1
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
các đoạn thẳng DC và BC ?
Bài 2: Tìm x trong hình sau
x
2,5
6,4
3,2
M
B
A
C
Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = 4cm,
AC = 8cm. Tia phân giác của góc A cắt
BC tại D. Biết BD = 3cm. Tính DC ?
Bài 4: Cho tam giác DEG biết DE = 5cm;
DG = 8cm. Tia phân giác của góc D cắt
EG tại F biết FG = 7cm. Tính EF ?
Giải:
Tam giác ABC có AD là tia phân
giác của góc A, nên áp dụng tính
chất đường phân giác của tam giác
ta có:
DB AB
DC AC
= hay
3 3,5
7DC
=
Suy ra:
3.7
6( )
3,5
DC cm= =
BC = BD + DC = 3 + 6 = 9(cm)
Bài 2
Giải:
Theo tính chất đường phân giác của
tam giác, ta có:
MC
MA
=
BC
BA
Hay
6,4
2,5 3,2
x
=
2,5.6,4
5
3,2
x = =
Bài 3:
3
4
8
D
C
B
A
Theo tính chất đường phân giác
trong tam giác ABC ta có:
AB BD 4 3
= = DC = 6
AC DC 8 DC
Bài 4
F
7
8
5
G
E
D
A
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Theo tính chất đường phân giác
trong tam giác DEG ta có:
DE EF 35
= EF =
DG FG 8
HĐ 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- GV: nhắc lại 1 số phương pháp chứng minh .
4. Dặn dò.
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
Ngày soạn:27/6/2020 Ngày giảng:29/6/2020
Tiết 52: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hoá các kiến thức, GV giúp HS nắm chắc kiến thức tam giác đồng
dạng
2. Kỹ năng:
-HS vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập.
3.Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học vào thực tế.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực tư duy lô gic, năng lực hợp
tác.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, chủ động tham gia các công việc.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bài tập, dụng cụ vẽ.
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tập.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hoạt động khởi động: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
HĐ 2 – 3:Hoạt động luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
I. Lý thuyết
GV yêu cầu HS tự vấn đáp nhau theo bàn,
2 bàn một đội.
- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác
II: Bài tập
Bài 1:
Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ
các đường phân giác BD và CE.
a, Hai tỉ số
AE
EB
và
AD
DC
có bằng nhau
không? Vì sao?
b, Chứng minh ED // BC.
c, Cho biết AB = AC = 6cm ; BC = 4cm.
Tính AD, DC, ED.
I. Lý thuyết
Tính chất đường phân giác trong
tam giác
- Định nghĩa hai tam giác đồng
dạng
- Các trường hợp đồng dạng của
tam giác
II. Bài tập.
Bài 1:
a) Vì BD là đường phân giác của
µ ( )
AD AB AC
= 1
DC BC BC
B =
(Do AB = AC)
Vì BD là đường phân giác của
µ ( )
AE AC
2
EB BC
C =
Từ (1) và (2)
AE AD
EB DC
=
b, = ABD ACE (g.c.g) vì
¶ ( ) µ µchung ; AB = AC gt ;A B C=
( ABC cân)
AD = AE
Có AB = AC (gt)
AE AD
=
AB AC
ED // BC ( theo định lí đảo của
định lí Ta-lét)
c, Có BD là phân giác của góc B
DA BA 6
= =
DC BC 4
( t/c đường phân
giác của tam giác)
= = = =
DA DC AD+DC 6 3
6 4 10 10 5
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Bài 2: Tứ giác ABCD có hai đường chéo
AC và BD cắt nhau tại O, ABD = ACD .
Gọi E là giao điểm của AD và BC.
a. Chứng minh tam giác AOB đồng
dạng với tam giác DOC
b. Chứng minh tam giác AOD đồng
dạng với tam giác BOC
c. Chứng minh EA.ED = EB.EC
= = =
3 18
DA 6. 3,6(cm)
5 5
DC = AC – AD = 6 – 3,6 = 2,4 (cm)
Có ED // BC (chứng minh trên)
=
ED AD
BC AC
( Hệ quả định lí Ta-lét)
Bài 2
a) AOB DOC AOB DOC có
ˆBˆ C= ˆBˆ C= (gt)
1 2
ˆ ˆO O= 1 2
ˆ ˆO O= (đđ)
( )AOB DOC gg
( )AOB DOC gg
b) ( )AOB DOC gg
(1)
AO OB
DO OC
= (1)
AO OB
DO OC
=
Mà DAO BOC= DAO BOC= (đđ) (2)
Từ (1) và (2) D ( . . )AO BOC c g c
D ( . . )AO BOC c g c
c) D ( . . ) DAO BOC c g c A B BCA =
Xét DE B và AEC có góc E chung
DE B AEC (gg)
Ta có
D
D. A .
A
E EB
E E EB EC
EC E
= =
HĐ 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- GV: nhắc lại 1 số phương pháp chứng minh .
4. Dặn dò.
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
- Ôn lại cả năm
- Tiết sau kiểm tra học kỳ II
S
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_50_den_52_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf