I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học của chương III về các trường hợp đồng dạng của
tam giác.
- Tiếp tục vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập dạng tính toán, chứng
minh, chia đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận
biết hình.
3. Thái độ: Làm việc tích cực, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 45: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/05/2020 - 8A1
Tiết 45: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học của chương III về các trường hợp đồng dạng của
tam giác.
- Tiếp tục vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập dạng tính toán, chứng
minh, chia đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận
biết hình.
3. Thái độ: Làm việc tích cực, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
Cho HS nghiên cứu bài 52 SBT trang
97
Vẽ hình và ghi gt, kl
Bài 52 (SBT-97)
A
B
C
D
O 1
2 3
4
? Các tam giác này đồng dạng theo
trường hợp nào?
- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng trình bày
- Cho HS nhận xét, kết luận
- Cho HS làm bài tập 53
- Vẽ hình, ghi gt, kl
? Tam giác AHB và BCD đồng dạng
theo trường hợp nào.
- Gọi 1 HS lên trình bày câu a
- Cho HS nhận xét và kết luận
- Hướng dẫn HS thực hiện câu b
? Diện tích tam giác được tính bằng
công thức nào
- Gọi HS tại chỗ trả lời
GT
Tứ giác ABCD ;
0A C 90= = ;
AC BD= O ;
BAO BDC=
KL
a) ΔABO DCO
b) ΔBCO ADO
Chứng minh:
a) ΔABO DCO (g.g) vì có:
( )BAO BDC gt ;= 1 2O O= (đđ)
b) ΔBCO ADO (g.g) vì có:
0 0CBO 90 BDC 90 BAC ;= − = −
0OAD 90 BAC= − CBO OAD =
3 4O O= (đđ)
Bài 53 (SBT-97)
GT
Hcn ABCD;
AB = a = 12cm,
BC = b = 9cm ;
AH BD= H⊥
KL
a) ΔAHB BCD
b) AH = ?
c) SAHB = ?
Chứng minh:
a) ΔAHB BCD (g.g)
vì có: 0H = C = 90 ; 0ABH BDC 45= =
b) Ta có:
( )2 2BD = AB + AD 15 cm=
( )
AH AB BC.AB
= AH =
BC BD BD
9.12 36
AH = 7,2 cm
15 5
= =
c)
A B
C D
H
- Gọi HS đọc bài toán, vẽ hình, ghi gt,
kl
? Tam giác AOB đồng dạng với tam
giác DOC theo trường hợp nào.
? Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu a
- Cho HS nhận xét và kết luận
- Hướng dẫn HS thực hiện câu b, c
( )
AHB
2
1
S AH.BD
2
7,2.15
54 cm
2
=
= =
Bài 54 (SBT-97)
GT
Tứ giác ABCD ;
AC BD= O ;
ABD ACD;
AD BC = E
=
KL
a) ΔAOB DOC
b) ΔAOD BOC
c) EA.ED = EB.EC
Chứng minh:
a) ΔAOB DOC (g.g)
Vì có: ( )ABO DOC gt ;=
1 2O = O (đđ)
b) ΔAOD BOC (c.g.c)
Vì có:
AO OB
DO OC
= (=> từ câu a)
3 4O = O (đđ)
c) Từ ΔAOD BOC
=> ADB BCA=
=> ΔEDB ECA (g.g)
Vì có: ADB BCA= (cmt) ;
Góc E chung
ED EB
=
EC EA
EA.ED= EB.EC
E
A
O
B
C D
1
2
3 4
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
? Phát biểu nội dung 3 định lí vừa học.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: về nhà làm các bài tập tương tự
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lí thuyết qua các câu hỏi ôn tập chương.
- Xem lại các bài tập của chương.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_45_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_201.pdf