I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu về định lí ta lét thuận và đảo, hệ quả định lí ta lét, tính chất đường phân
giác trong tam giác.
- Hiểu được các TH đồng dạng của hai tam giác.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng định lí ta lét thuận và đảo, hệ quả định lí ta lét, tính chất đường
phân giác trong tam giác.
- Biết vận dụng các TH đồng dạng của hai tam giác, tính chất đường phân giác
trong tam giác.
3.Thái độ: Rèn thái độ tích cực, nghiêm túc, ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
4.Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , có tinh thần vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
GV: Đề, hướng dẫn chấm
HS: Ôn nội dung chương III, giấy KT
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
              
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 45 đến 47 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 07/6/2020 Ngày kiểm tra: 09/6/2020 
Tiết 45: KIỂM TRA CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu về định lí ta lét thuận và đảo, hệ quả định lí ta lét, tính chất đường phân 
giác trong tam giác. 
- Hiểu được các TH đồng dạng của hai tam giác. 
2. Kĩ năng: 
- Biết vận dụng định lí ta lét thuận và đảo, hệ quả định lí ta lét, tính chất đường 
phân giác trong tam giác. 
- Biết vận dụng các TH đồng dạng của hai tam giác, tính chất đường phân giác 
trong tam giác. 
3.Thái độ: Rèn thái độ tích cực, nghiêm túc, ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
- Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề 
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , có tinh thần vượt khó. 
II. CHUẨN BỊ 
 GV: Đề, hướng dẫn chấm 
 HS: Ôn nội dung chương III, giấy KT 
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận 
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Mức độ 
Tên chủ đề 
Nhận biết Thông hiểu 
Vận dụng 
Cộng 
Thấp Cao 
1. Tỉ số đoạn 
thẳng. Định lí 
Talet 
- Lập tỉ số 
của các 
cặp đoạn 
thẳng 
- Hê quả 
của định lí 
Ta -let 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ % 
1 
2,0 
20% 
1 
2,0 
20% 
2 
4,0 
40% 
2. Tính chất 
đường phân 
giác trong 
tam giác 
Vận dụng 
tính chất 
đường phân 
giác 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ % 
1 
2,0 
20% 
1 
2,0 
20% 
3. Các trường 
hợp đồng 
dạng của hai 
Chứng 
minh hai 
tam giác 
tam giác đồng dạng, 
tìm độ dài 
đoạn thẳng 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ % 
2 
4,0 
40% 
2 
4,0 
40% 
Tổng só câu 
Tổng số điểm 
Tỉ lệ % 
1 
2,0 
20% 
2 
4,0 
40% 
2 
4,0 
40% 
5 
10 
100% 
V. ĐỀ KIỂM TRA 
Bài 1 (2,0 điểm): 
 Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài sau: 
a) Cho AB = 3dm, CD = 25 cm. 
b) Cho EF = 30 cm, GH = 150 cm. 
Bài 2 (4,0 điểm): Tính độ dài của đoạn thẳng x và y trong hai hình vẽ dưới đây: 
Hình 1 
 DE // BC 
Hình 2 
Bài 3 (4,0 điểm): 
Cho Hình chữ nhật ABCD có AB=12cm, BC = 9cm. Vẽ đường cao AH của 
tam giác ABD 
 a, Chứng minh tam giác AHB đồng dạng với tam giác BCD. 
 b, Tính độ dài đoạn thẳng AH. 
VI. HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI Ý HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 
1 
(2,0 điểm) 
a 
30 6
25 5
AB
= =
CD
 1,0 
b 
30 1
150 5
EF
=
GH
= 1,0 
2 
(4,0 điểm) 
H1 
- Do = DACBAD . Áp dụng tính chất đường phân giác của 
tam giác: 
0,5 
AB
=
AC
DB
DC
 0,5 
3 5
=
10x
 0,5 
3.10
x = = 6
5
 0,5 
H2 
- Vì DE // BC. Theo hệ quả của định lý Ta- lét ta có: 0,5 
AD DE
=
AB BC
 0,5 
 
4 6
12 y
= 0,5 
  y = 18 0,5 
3 
(4,0 điểm) 
0,25 
- Ghi đúng GT, KL 0,25 
a 
a) Xét AHB và BCD có: 0,25 
 090C H= = 0,5 
 1 1B D= (so le trong) 0,5 
  AHB BCD (g.g) 0,25 
b 
b) Áp dụng định lý Py-ta-go cho ABD 0,25 
 DB2 = AD2 + AB2 = 122 + 92 = 152 0,25 
BD = 15 (cm) 0,25 
Ta có AHB # BCD  
AH AB
BC BD
=  0,25 
 DB = 6cm 0,5 
AH = 
.BC AB
BD
9.12
BD
= 
9.12
7,2
15
= = (cm) 0,5 
(HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 
Ngày soạn: 07/6/2020 Ngày giảng: 12/6/2020 
9cm 
12cm 
1 
1 
A B 
D C 
H 
 Tiết 47 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 
I- MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: HS biết từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố 
của hình lăng trụ đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. 
-HS hiểu được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao 
- HS biết công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ 
- HS hiểu chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. 
2. Kỹ năng: HS thực hiện được rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 
bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2 
-HS thực hiện thành thạo cách viêt đọc tên các lăng trụ. 
- HS tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đúng 
theo các yếu tố đã cho qua các công thức đã học. 
- Tính được thể tích hình lăng trụ qua công thức đã học 
3.Thái độ: 
-Rèn cho hs tính cách cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. 
- HS hăng hái tham gia xây dựng bài. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
Năng lực: HS được rèn năng lực vẽ hình ,năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. 
Phẩm chất: HS biết sống có trách nhiệm với bản thân,tự tin trong công việc. 
II. CHUẨN BỊ: 
-GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) 
- HS : Thước thẳng có vạch chia mm 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: Trực quan, quy nạp, hoạt động nhóm, thuyết trình. 
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới. 
3. Bài mới 
HĐ 1: Hoạt động khởi động 
ĐVĐ: Đưa ra mô hình hình lăng trụ đứng(có đáy là tứ giác) . Hỏi đây có là hình 
hộp chữ nhật không và nó là hình gì? 
HĐ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. 
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt 
*1: Giới thiệu bài và tìm kiếm kiến 
thức mới. 
Phương pháp: Trực quan, quy nạp, hoạt 
động nhóm, thuyết trình. 
.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, 
kĩ thuật thảo luận nhóm 
?Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình ảnh 
một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát 
1.Hình lăng trụ đứng 
+ A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 Là các 
đỉnh 
+ ABB1A1; BCC1B1 ... các mặt bên là các 
hình chữ nhật 
+ Đoạn AA1, BB1, CC1 // và bằng 
nhau là các cạnh bên 
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt 
hình xem đáy của nó là hình gì ? các 
mặt bên là hình gì ? 
- GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng và giới 
thiệu. 
GV:Hình chữ nhật, hình vuông là các 
dạng đặc biệt của hình bình hành nên 
hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
cũng là những lăng trụ đứng. 
- 
+ Hai mặt: ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy 
+ Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao 
+ Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác ta 
gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, 
lăng trụ ngũ giác 
+ Các mặt bên là các hình chữ nhật 
+ Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //. 
* Chú ý: 
- Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta 
thường vẽ thành hình bình hành. 
- Các cạnh bên vẽ // 
- Các cạnh vuông góc có thể vẽ không 
vuông góc 
* 2: Xây dựng công thức tính diện tích 
xung quanh 
- Tổng diện tích của các mặt bên gọi là 
diện tích xung quanh của lăng trụ. 
Vậy muốn tìm diện tích xung quanh của 
hình lăng trụ đứng ta làm sao ? 
HS ghi nhớ khái niệm 
GV:Hai đáy và các mặt bên tạo thành 
diện tích toàn phần của hình lăng trụ. 
Muốn tìm diện tích toàn phần của hình 
lăng trụ đứng ta làm thế nào ? 
2. Công thức tính diện tích xung 
quanh 
* Diện tích xung quanh của hình lăng trụ 
đứng bằng tổng diện tích của các mặt 
bên 
Sxq = 2p.h 
(p: nửa chu vi đáy; h là chiều cao) 
* Diện tích toàn phần của hình lăng trụ 
bằng tổng của diện tích xung quanh và 
diện tích 2 đáy : 
 Stp = Sxq + 2.Sđ 
*3 Công thức tính thể tích 3)Công thức tính thể tích 
A1 
A 
B 
C1 
B1 
C 
D1 
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt 
-GV nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết 
trước: VHHCN = a. b. c 
( a, b , c độ dài 3 kích thước) 
 Hay V = Diện tích đáy . Chiều cao 
GV yêu cầu HS làm ? SGK 
 -So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam 
giác và thể tích hình hộp chữ nhật ( Cắt 
theo mặt phẳng chứa đường chéo của 2 
đáy khi đó 2 lăng trụ đứng có đáy là là 
tam giác vuông bằng nhau) 
HS: đứng tại chỗ trả lời . 
- Yêu cầu HS khái quát công thức 
- HS nêu tổng quát. 
? 
Thể tích hình hộp chữ nhật là : 5 . 4 . 7 = 
140 
Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: 
5.4.7 5.4
.7
2 2
= 
 = Sđ . Chiều cao 
Tổng quát: Vlăng trụ đứng = 
1
2
Vhhcn 
Vlăng trụ đứng = S. h; S: diện tích đáy, h: 
chiều cao 
→ Vlăng trụ đứng = 
1
2
a.b.c V = S. h 
( S: là diện tích đáy, h là chiều cao ) 
HĐ 3- 4.Hoạt động luyện tập – Vận dụng 
- GV vấn đáp HS nêu các nội dung cơ bản của bài học. 
Cho lăng trụ đứng tam giác, đáy là tam giác ABC vuông tại C: AB = 12 cm, AC 
= 4 cm, AA' = 8 cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên? 
CM: 
Do tam giác ABC vuông tại C 
Suy ra: 
CB = 2 2 2 212 4 8 2AB AC− = − = 
Vậy S = 
1
.4.8 2 16 2
2.
= cm2 
V = 8 h = 16 2.8 128 2= cm3 
HĐ 5 .Hoạt động tìm tòi, mở rộng. 
Bài tập Cho hình vẽ: 
Tính: 
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật 
b) Thể tích lăng trụ đứng tam giác 
c) Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác 
Thể tích của hình hộp chữ nhật là : 
4.5.7 = 140 (cm3). 
Thể tích lăng trụ đứng tam giác là : 
5 . 2
2
.7 = 35 (cm3). 
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là : 
140 + 35 = 175 (cm3). 
V. Hướng dẫn về nhà 
A B 
C 
A' B' 
* Học bài cũ 
* Làm các bài tập 19, 22 sgk * Tập vẽ hình 
            File đính kèm:
 giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_45_den_47_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_45_den_47_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf