Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Ta-lét, tính chất đường phân giác trong tam giác.

 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình.

3. Thái độ: Làm việc tích cực, cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.

2. HS: Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng; thẳng, compa, thước nhóm.

III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề.

2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/05/2020– 8A4, 15/05/2020 – 8A2 Tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Ta-lét, tính chất đường phân giác trong tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình. 3. Thái độ: Làm việc tích cực, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. 2. HS: Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng; thẳng, compa, thước nhóm. III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề. 2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - GV nêu nội dung tiết học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Đoạn thẳng tỉ lệ ? Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đường thẳng A’B’ và C’D’? HS : trả lời như SGK tr 57 Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7) Định lý Ta-lét thuận và đảo ? Phát biểu định lý Ta lét trong D (thuận và đảo) GV đưa hình vẽ và GT, KL của định lý Ta-lét lên bảng phụ GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lý Ta-lét đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết luận được a // BC Hệ quả định lý Talet ? Phát biểu hệ quả của định lý Talet ? Hệ quả này được mở rộng như thế nào ? HS : Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận lên bảng phụ HS : quan sát hình vẽ và đọc GT, KL Tính chất đường phân giác trong tam giác ? Hãy phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ? GV : Định lý vẫn đúng với tia phân giác của góc ngoài HS vận dụng hệ quả của định lí Ta-lét GV đưa hình và giả thiết, kết luận lên bảng phụ - Cho HS làm bài 7 SBT trang 84 ? Để tính x, y ta áp dụng kiến thức nào. - HS vận dụng tính chất đường phân giác trong tam giác - Gọi 1 HS lên bảng viết các tỉ số và tính x, y - Gọi HS nhận xét, bổ xung I. Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ a) Định nghĩa : AB, CD tỉ lệ với A’B’; C’D’ Û b) Tính chất : AB.C’D’= CD . A’B’ Þ = 2. Định lý Ta-lét thuận và đảo DABC a//BC Û A B B’ C C’ a 3. Hệ quả định lý Ta-lét A B D C E x 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác AD tia phân giác của BÂC AE tia phân giác của BÂx Þ II. Bài tập Bài 7 (SBT-84) Hình 6 SBT trang 84 Vì MN // BC nên theo hệ quả của định lí Ta-lét có Hoạt động 3: Luyện tập, Vận dụng Bài 17 (SBT-87) Hình 14 SBT trang 87 a) Vì AD là đường phân giác của góc A trong nên : b) mà Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo GV đưa bài tập sau lên bảng phụ: Bài 58 (SGK-92) A B C O K H Gợi ý: ? Để chứng minh BK = CH ta làm thế nào ? Để chứng minh KH // BC ta làm thế nào. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nắm vững ôn tập lý thuyết chương III. - Bài tập về nhà : 58 ; 59 ; 60 ; 61 trang 92 SGK. - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_44_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_201.doc