Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu:

- Học sinh củng kiến thức về hình thang cân

2. Phẩm chất:

- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài

về nhà, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập

- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của

bản thân

3. Định hướng năng lực chung

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông

tin toán học cần thiết, biết trình bày, diễn đạt được nội dung ý tưởng, giải pháp

toán học, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học như số các kí hiệu lôgic, thể hiện

được sự tự tin, khi trình bày, diễn đạt đưa ra câu hỏi thảo luận tranh luận các vấn

đề toán học

- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và và lập luận toán học được thể

hiện qua việc học sinh biết phân tích, so sánh, tổng hợp, biết quy nạp và diễn

dịch trong giải quyết vấn đề.

- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện qua việc học sinh biết

nhận biết, phát hiện ra các vấn đề cần giải quyết bằng toán học, sử dụng các kiến

thức, kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề giáo viên đưa ra, lựa chọn, đề

xuất cách thức giải pháp giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết được tên

gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện

học toán (thước đo góc)

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/10/2020 Lớp 8A2 TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu: - Học sinh củng kiến thức về hình thang cân 2. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài về nhà, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập - Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của bản thân 3. Định hướng năng lực chung a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết, biết trình bày, diễn đạt được nội dung ý tưởng, giải pháp toán học, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học như số các kí hiệu lôgic, thể hiện được sự tự tin, khi trình bày, diễn đạt đưa ra câu hỏi thảo luận tranh luận các vấn đề toán học - Năng lực toán học: Năng lực tư duy và và lập luận toán học được thể hiện qua việc học sinh biết phân tích, so sánh, tổng hợp, biết quy nạp và diễn dịch trong giải quyết vấn đề. - Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện qua việc học sinh biết nhận biết, phát hiện ra các vấn đề cần giải quyết bằng toán học, sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề giáo viên đưa ra, lựa chọn, đề xuất cách thức giải pháp giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện học toán (thước đo góc) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về hình thang cân - Đồ dùng học tập III. PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần khởi động 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV phát câu hỏi cho học sinh dưới dạng phần quà Câu hỏi trong hộp quà Câu 1: Hình thang là gì Câu 2: Hình thang cân là gì Câu 3: Nêu tính chất hình thang cân Câu 4: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS TB lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL ? Nhận xét và sửa sai ? Nêu cách chứng minh HS: Làm bài cá nhân (2p) GV: Gọi 1HS TB - Khá lên bảng chứng minh - HS Nhận xét bài bạn - GV: Nhận xét và chốt Bài 15 (SGK – 75) GT ABC cân tại A AD = AE   0 A 50 KL a) BDEC là hình thang cân. b) Tính các góc B, C, D1 và E1 11 B C A D E CM: a) ABC cân tại A (gt)   B C (1) Ta có: AD = AE (gt)   ADE cân tại A    1 1 D E Vậy   1 D B    0 180 A ( ) 2  DE // BC (Góc đồng vị bằng nhau) Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1), (2) BDEC là hình thang cân. b)    0B C 65 ;    0 1 1 D E 115 GV: Yêu cầu học sinh làm bài 17/SGK/75 HS: Đọc đề GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT – Kl bài toán HS: Trình bày ? Nhận xét GV: Nhận xét và sửa sai nếu có Bài 17/SGK/75 O D C BA ? Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân em dựa vào đâu HS: Đưa ra cách chứng minh ? Trong bài này em vận dụng dấu hiệu nào HS: Trả lời ? Trong hình thang trên hai đường chéo là cạnh nào HS: Trả lời ? Để chứng minh hai đường chéo bằng nhau em có cách nào HS: Trình bày GV: Cùng học sinh đi suy luận ngược theo sơ đồ cây GV: Cho học sinh thảo luận làm bài HS: Thảo luận GV: Gọi 2 học sinh lên bảng chứng minh 2 tam DOC và AOB cân HS: Trình bày ? Nhận xét GV: Chốt ? Hãy chứng minh cho AC = DB và kết luận hình thang ABCD là hình thang cân ? Nhận xét GV: Chốt ? Trong bài trên em vận dụng kiến thức nào GV: Chốt toàn bài GT Hình thang ABCD / /AB CD ,  ACD BDC Kl ABCD là hình thang cân Gọi O là giao điểm của hai đường chéo khi đó DOC cân tại O vì  ACD BDC OD OC  (1) Lại có ODC ABO (so le trong)  OCD BAO (so le trong) Mà  ACD BDC (gt)  OAB ABO  Ta có AOB cân tại O vì  OAB ABO OA OB  (2) Mặt khác AC = OA + OC (3) BD = OB + OD Từ (1), (2), (3) AC BD  Xét hình thang ABCD có AC = BD Vậy hình thang ABCD là hình thang cân (dấu hiệu 2) * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Để chứng minh hình thang là hình thang cân em có những cách nào? ? Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG GV hướng dẫn học sinh làm bài 18/SGK/75 * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. Bài 19/SGK/75 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài: Thuộc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết. - BTVN: Bài 16 (SGK-T75). - HD: Bài 16 - chứng minh cho ABD ACE   (g.c.g)  AD = AE - Chứng minh cho DE//BC để tư giác BEDC là hình thang - Chứng minh cho EC = DB để hình thang là hình thang cân - Chuẩn bị cho tiết sau: Nghiên cứu trước bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_4_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tr.pdf