Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37: Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết nội dung định lý đảo của định lý Ta-let. Vận dụng định lý để xác định các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho

- HS hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta- let. Nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực.

- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi phấn đấu vươn lên trong học tập.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập. Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần giải quyết.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.

- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng, cách sử dụng các đồ dùng học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37: Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A – 19/1/2021 8B – 20/1/2021 8C – 21/1/2021 Tiết 37: ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA- LET I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý đảo của định lý Ta-let. Vận dụng định lý để xác định các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho - HS hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta- let. Nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực. - Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi phấn đấu vươn lên trong học tập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập. Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần giải quyết. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập. - Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng, cách sử dụng các đồ dùng học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. 2. Học sinh: Thước,eke,com pa, thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: hoạt động nhóm. 2. Kỹ thuật dạy học: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khởi động. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS chơi trò chơi “Chuyền Hoa”. Người quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp sẽ cùng hát theo và cùng chuyền bông hoa đi. Khi bài hát kết thúc, học sinh nào cầm bông hoa trên tay thì sẽ trả lời câu hỏi được giấu trong bông hoa Nếu trả lời đúng sẽ nhận được quà Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho học sinh nào xung phong Câu 1: Phát biểu định lý Ta- lét Câu 2: Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau Câu 3: Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta- let ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm a) So sánh và b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C". + Tính độ dài đoạn AC"? + Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C' - HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý. - GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm) a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau b) Tứ giác BDEF là hình gì? c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC. - HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả - GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác. + Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ - Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Ta-let. - GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Ta-let. HS vẽ hình, ghi GT,KL . - GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB) - GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không? - GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM. - GV nêu nội dung chú ý SGK 1. Định lý Ta- Lét đảo ?1 Giải: a) Ta có: = ; = Vậy = b) Ta tính được: AC" = AC' Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC * Định lý Ta -Lét đảo(SGK) ABC; B' AB ; C' AC GT ; KL B'C' // BC a) Có 2 cặp đường thẳng // đó là: DE//BC; EF//AB b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối // c) 2. Hệ quả của định lý Ta-let GT ABC ; B'C' // BC ( B' AB ; C' AC KL Chứng minh - Vì B'C' // BC theo định lý Ta-let ta có: (1) - Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2) - Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD - Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có: Chú ý ( SGK) a) b) c) x = 5,25 Hoạt động 3: Luyện tập,: - Yêu cầu HS tổng kết kiến thức bài học. - GV giao bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Treo bảng phụ hình 12, yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện nhóm lên chữa bài. - HS: Hoạt động theo nhóm tính x. - GV: Gọi HS nhận xét - GV: Chuẩn hoá và cho điểm a, x = = 2,6 b, x = c, x = Hoạt động 4: Vận dụng: GV cho HS hoạt động nhóm làm Bài 1: Tìm độ dài x của các đoạn thẳng trong hình vẽ DE//BC MN//PQ Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Yêu cầu HS tìm hiểu các bài toán ứng dụng định lí Ta Lét trong cuộc sống V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3. - Làm các bài tập 6,7,8,9 (SGK) - HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_37_dinh_ly_dao_va_he_qua_cua_din.doc