Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 36 đến 39 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 + HS nắm vững các tỉ số của hai đoạn thẳng:

- Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.

- Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo).

+ HS nắm vững về đoạn thẳng tỉ lệ.

+ HS cần nắm vững nd của định lí Ta-lét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.

 2. Kĩ năng

- HS TB-Y: Biết vận dụng các định lý để cm và tính toán.

- HS K-G: Biết vận dụng các định lý để cm và tính toán.

 3. Thái độ

Hình thành tư duy hình học, ý thức học tập

 4. Định hướng năng lực

 a) Năng lực chung

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

 b) Năng lực đặc thù

Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.

 

docx11 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 36 đến 39 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/01/2020 Tiết 36: Bài 1 ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + HS nắm vững các tỉ số của hai đoạn thẳng: - Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. - Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo). + HS nắm vững về đoạn thẳng tỉ lệ. + HS cần nắm vững nd của định lí Ta-lét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng các định lý để cm và tính toán. - HS K-G: Biết vận dụng các định lý để cm và tính toán. 3. Thái độ Hình thành tư duy hình học, ý thức học tập 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, êke. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke. Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ĐVĐ:Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV & HS. Nội dung cần đạt * HĐ1: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao? - HS phát biểu định nghĩa GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.? * HĐ2: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới. 2) Đoạn thẳng tỷ lệ GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH? GV: Em có NX gì về hai tỷ số: +HS quan sát nhận xét. GV cho HS làm + HS làm việc theo nhóm. hay = ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D' - GV cho HS phát biểu định nghĩa: * HĐ3: Tìm kiến thức mới 3) Định lý Ta- lét trong tam giác GV: Cho HS tìm hiểu bài tập So sánh các tỷ số a) ,b) ,c) - GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm - Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên? + Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng như thế nào? + Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng như thế nào? - Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời - HS trả lời các tỷ số bằng nhau. - GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì? - HS phát biểu định lý Ta Lét, ghi GT-KL của định lí. -Cho HS đọc to ví dụ SGK -GV cho HS làm HĐ nhóm - Tính độ dài x, y trong hình vẽ +) GV gọi 2 HS lên bảng. HS làm bài theo sự HD của GV b) AC= 3,5.4:5 = 2,8 Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng A B C D + Ta có : AB = 3 cm CD = 5 cm . Ta có: * Định nghĩa: ( sgk) Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo * Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2) Đoạn thẳng tỷ lệ Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm GH = 0,75 m = 75 mm Vậy ; = ; = = Vậy = * Định nghĩa: ( sgk) 3) Định lý Ta- lét trong tam giác Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n, ta có = Tương tự: ; * Định lý Ta -Lét: ( sgk) GT ABC; B'C' // BC KL ;; a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có: x = 10: 5 = 2 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF - HS làm bài tập 1, 2/58 tại lớp. + BT1:a) ; b), c) + BT2: Vậy AB = 9 cm . HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Làm BT3,4,5 ( sgk) * HD bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức - Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp + Tập thành lập mệnh đề đảo của định l Ngày giảng: 09/01/2020 Tiết 37: Bài 2 ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý TaLét. - Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talét, đặc biệt phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với BC. - Qua mỗi hình vẽ, HS biết được tỉ lệ thức hoặc các dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Vận dụng định lý để xác địn được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - HS K-G: Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. 3. Thái độ Hình thành tư duy hình học, ý thức học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực vẽ hình, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, eke. 2. Học sinh: Thước thẳng, nghiên cứu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu định lý Ta- lét + Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau + Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta- let ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho HS hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta- lét. 1) Định lý Ta Lét đảo - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm a) So sánh và b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C". + Tính độ dài đoạn AC"? + Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C' - HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý. * HĐ2: Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm) a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau b) Tứ giác BDEF là hình gì? c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC. -HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả - GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác. + Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ * HĐ3: Hệ quả của định lý Ta-let Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi. 2)Hệ quả của định lý Ta-let - Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Ta-let. - GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Ta-let. HS vẽ hình, ghi GT,KL - GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB) - GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không? - GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM. - GV nêu nội dung chú ý SGK 1) Định lý Ta- Lét đảo a) Ta có: = ; = Vậy = b) Ta tính được: AC" = AC' Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC * Định lý Ta -Lét đảo(sgk) ABC; B' AB ; C' AC GT ; KL B'C' // BC a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là: DE//BC; EF//AB b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối // c) 2) Hệ quả của định lý Ta-let GT ABC ; B'C' // BC ( B' AB ; C' AC KL Chứng minh - Vì B'C' // BC theo định lý Ta-let ta có: (1) - Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2) - Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD - Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có: Chú ý ( sgk) a) b) c) x = 5,25 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Treo bảng phụ hình 12, yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện nhóm lên chữa bài. GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Hoạt động theo nhóm tính x. a, x = = 2,6 b, x = c, x = HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk) + Tiết sau: Luyện tập. Ngày giảng: 10/01/2020 Tiết 38 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố, khắc sâu định lý Talét thuận, đảo và hệ quả của định lý Talét. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Rèn kỹ năng giả bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song, bài toán chứng minh. - HS K-G: Rèn kỹ năng giả bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song, bài toán chứng minh. HS biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ Hình thành tư duy hình học, ý thức học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực vẽ hình, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, eke. 2. Học sinh: Thước thẳng, nghiên cứu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 11 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 11 GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập HS: Vẽ hình và ghi GT, KL GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình, ghi GT, KL và làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm Bài tập 12 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 12 HS: Đọc nội dung bài tập 12SGK GV: Treo hình vẽ 18 GV: Qua hình vẽ em hãy cho biết các bước để tiến hành đo chiều rộng của khúc sông ? GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét chéo. GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. a,Từ gt bài toán, ta có: b, Áp dụng câu b bài 10 tính được diện tích :MNFE = 90 cm2 HS: Nêu các bước làm từ hình vẽ 18 Chọn vị trí điểm B ngắm thẳng đến góc cây bên kia (điểm A) và kéo dài chọn điểm B’ sao cho BB’ = h. Từ B’ dựng BC’ vuông góc với AB và B’C’ = a’. Dùng thước ngắm nối C’ với A. Từ B dựng Bx vuông góc với AB và cắt AC’ tại C, BC = a. Áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có: a’x = ax + ah (a’ - a)x = ah x = HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Bài tập 13 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 13 SGK GV: Treo bảng phụ hình 19 SGK HS: đọc bài tập 13 HS: Trả lời câu hỏi GV: Từ hình vẽ em hãy cho biết người ta tiến hành đo AB bằng cách nào ? GV: Gọi HS lên bảng tính AB theo a, b, h. GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm. - Đóng cố định cọc (1) và di chuyển (2) để được như hình vẽ 19 - áp dụng hệ quả của định lý Talet để đo AB áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có: AB = HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet - Áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK, SBT HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Làm bài tập 14 SGK – Tr64. Bai 14: a, Dựng x = 2m b, - Dựng Ox, Oy - Trên Ox đặt đoạn thẳng OA = 2 đơn vị, OB = 3 đơn vị - Trên OY đặt đoạn thẳng OB’ = n và xác định điểm A’ sao cho - Từ đó ta có OA’ = x V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Ngày giảng: 11/01/2020 Tiết 39: Bài 3 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là phân giác của góc A. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Vận dụng định lý giải được các bài tập SGK - HS K-G: Vận dụng định lý giải được các bài tập SGK 3. Thái độ Hình thành tư duy hình học, ý thức tự giác học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực vẽ hình, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, eke. 2. Học sinh: Thước thẳng, nghiên cứu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ĐVĐ: Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu đường phân giác của tam giác có tính chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào trong thực tế? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động 1. Định lý GV: Qua bài toán ở ? 1 nêu nội dung định lý? GV:Treo bảng phụ hình vẽ 20 SGK, yêu cầu HS đọc nội dung định lí SGK GV: Gọi HS lên bảng viết GT và KL của định lí. HS giải thích GT, KL của định lý GV: Hướng dẫn HS chứng minh. Ta có: (gt) Vì BE//AC, nên (so le trong) , do đó tam giác ABE cân tại B, suy ra BE = AB (1) Áp dụng hệ quả của định llí Talet đối với tam giác DAC, ta có: (2) Từ (1) và (2) suy ra: HS: Đọc nội dung định lí SGK Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. HS: Vẽ hình và chứng minh định lí. GT KL Hoạt động 2: Chú ý GV: Yêu cầu HS vẽ hình 22 SGK, chứng minh HS: Vẽ hình và chứng minh. Tương tự ta có: HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu hỏi 2 và câu hỏi 3 SGK. GV: Hướng dẫn HS áp dụng định lí để tìm x, y. HS: Hoạt động nhóm, tính x, y ở câu hỏi 2 và 3. a, b, Khi y=5 thì x= HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x trong hình 24 GV: Treo bảng phụ hình 24 HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 15 a, AD là tia phân giác góc BAC, áp dụng định lí ta có: x = = 5,3 b, PQ là tia phân giác góc MPN, áp dụng định lí ta có: 6,2x = 8,7(12,5 - x) 6,2x = 108,6 – 8,7x 6,2x + 8,7x = 108,6 x = = 7,3 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm các bài tập: 15 , 16 - Học thuộc các định lý

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_36_den_39_nam_hoc_2019_2020_truo.docx