I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS biết: công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của
diện tích.
+ HS hiểu: được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính
chất của diện tích
2. Kỹ năng:
+ HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài
toán về diện tích
+ HS thực hiện thành thạo: Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có
diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình
+ Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
3.Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4. Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tư duy sáng tạo.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, các loại đa giác
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp,hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 32 đến 35 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 14/01/2020
Tiết 32: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS biết: công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của
diện tích.
+ HS hiểu: được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính
chất của diện tích
2. Kỹ năng:
+ HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài
toán về diện tích
+ HS thực hiện thành thạo: Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có
diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình
+ Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
3.Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4. Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tư duy sáng tạo...
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, các loại đa giác
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp,hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ tam giác ABC có Cˆ > 900 Đường cao AH.Hãy chứng minh: SABC =
1
2
BC.AH
1.3. Bài mới:
ĐVĐ: Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để
chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
* HĐ1: Hình thành công thức tính
diện tích hình thang.
Phương pháp: vấn đáp – kĩ thuật đặt
câu hỏi ...
- GV: Với các công thức tính diện tích
1) Công thức tính diện tích hình
thang.
2
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
đã học, có thể tính diện tích hình thang
như thế nào?
- GV: Cho HS làm ?1 Hãy chia hình
thang thành hai tam giác.
+ HS: Nêu tên hai tam giác.
- GV: + Để tính diện tích hình thang
ABCD ta phải dựa vào đường cao và
hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình
thang thành 2 tam giác không có điểm
trong chung
+ HS: Trả lời
GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính
diện tích hình thang hay không?
+ HS: Trả lời: Tạo thành hình chữ nhật
SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC =
?
A b B
h
D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính
diện tích hình thang?
* HĐ2: Hình thành công thức tính
diện tích hình bình hành.
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt
câu hỏi ...
- GV: Em nào có thể dựa và công thức
tính diện tích hình thang để suy ra công
thức tính diện tích hình bình hành
- GV cho HS làm ? 2 - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy
bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra
công thức tính diện tích hình bình hành
như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện
tích
?1 - Áp dụng CT tính diện tích tam
giác ta có: SADC =
1
2
AH. HD (1)
b
A B
h
D H a C
- Áp dụng công thức tính diện tích
tam giác ta có: SADC =
1
2
AH. HD
(1)
S ABC =
1
2
AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì
SABDC = S ADC + SABC
=
1
2
AH. HD +
1
2
AH. AB
=
1
2
AH.(DC + AB)
2) Công thức tính diện tích hình
b.hành
Công thức: ( sgk)
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích
của 1cạnh với chiều cao tương ứng.
3) Ví dụ:
S = a.h
h
3
a
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Phương pháp:vấn đáp, hoạt động
nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận
nhóm
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh
của hình chữ nhật và có diện tích bằng
diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng
1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích
bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
HS hoạt động nhóm làm bài.
3. Hoạt động luyện tập: GV yêu cầu HS nêu nội dung cơ bản của bài
4. Hoạt động vận dụng:
a) Chữa bài 27/sgk
GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành
có:
SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
D C F E
A B
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại
là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
b) Chữa bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hbh
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng
nhau.
Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 15/01/2020
Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
b
4
- HS biết : công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác
có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- HS hiểu : chứng minh định lý về diện tích hình thoi
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được : Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện
tích hình thoi.
- HS thực hiện thành thạo : Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có
diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình
3.Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: HS được rèn năng lực vẽ hình,năng lực tính toán, năng lực tư duy
sáng tạo...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ...
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
HS : Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình
hành?
b) Khi nối trung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích
bằng nhau?
1.3. Bài mới:
ĐVĐ: Ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình
hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích
hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
.* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ
giác có 2 đường chéo vuông góc
Phương pháp:vấn đáp – kĩ thuật đặt
câu hỏi ...
- GV: Cho thực hiện bài tập ?1
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo
AC và BD biết AC ⊥ BD
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có
2 đường chéo vuông góc
?1
SABC =
1
2
AC.BH ; SADC =
H
D
C
B
A
5
Hoạt động của GV & HS Nội dung
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện
tích tứ giác ABCD?
+ HS trả lời
+ HS dưới lớp cùng nhau - 1 HS lên
bảng trình bày .
- GV: Em nào phát biểu thành lời về
cách tính S tứ giác có 2 đường chéo
vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính
diện tích hình thoi.
Phương pháp:vấn đáp, hoạt động
nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận
nhóm.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài
? 2 - Hãy viết công thức tính diện tích
hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông
góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài
tập trên ta suy ra công thức tính diện
tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện
các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và
sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình
thang ABCD nên ta có:
MN =
30 50
2 2
AB CD+ +
= = 40 m
1
2
AC.DH
Theo tính chất diện tích
đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC
=
1
2
AC.BH +
1
2
AC.DH
=
1
2
AC(BH + DH) =
1
2
AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường
chéo vuông góc với nhau bằng nửa
tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình
thoi.
? 2
*
Định lý:
Diện tích
hình thoi bằng nửa tích hai
đường chéo
3. VD
a) Theo tính chất đường trung bình
tam giác ta có:
S =
1
2
d1.d2
G
M N
E
D C
BA
d1
d2
6
Hoạt động của GV & HS Nội dung
EG là đường cao hình thang ABCD nên
MN.EG = 800 EG =
800
40
= 20 (m)
Diện tích bồn hoa MENG là:
S =
1
2
MN.EG =
1
2
.40.20 = 400 (m2)
ME// BD và ME =
1
2
BD; GN// BN
và GN =
1
2
BDME//GN và
ME=GN=
1
2
BD Vậy MENG là hình
bình hành
T2 ta có:EN//MG ; NE = MG =
1
2
AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC =
BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG =
GM
Vậy MENG là hình thoi.
3. Hoạt động luyện tập:
+ Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công
thức tính diện tích hình thoi.
4. Hoạt động vận dụng:
BT 32/128 sgk
HS: Vẽ được vô số...
2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình
tứ giác
HS:.......
Diện tích mỗi tứ giác = 1/2.3,6.6 =
10,8 cm2
Hình vuông có đường chéo là d thì S
=1/2 d2
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại.
Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 16/01/2020
Tiết 34: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I-Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- HS biết: công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ
nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích
thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích
- HS hiểu: được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện
tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích.
- HS thực hiện thành thạo: HS có kỹ năng vẽ, đo hình vận dụng công thức để
làm bài toán hình học.
7
+ Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II-chuẩn bị:
- GV:
+ Phương tiện: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
+ Phương pháp: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
- HS: Thước com pa, đo độ, ê ke.
III- Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất và công thức tính diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích
hình thoi, diện tích thang ?
ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình
chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa
giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên
cứu
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
* HĐ1: Xây dựng cách tính S đa giác
1) Cách tính diện tích đa giác
- GV: dùng bảng phụ
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương
pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác
nhau nhưng cùng tính được diện tích của
đa giác ABCDE theo những công thức
tính diện tích đã học
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ
ta có thế chia đa giác thành các tanm
giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó
chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác
thành các tam giác vuông, hình thang
vuông, hình chữ nhật để cho việc tính
toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có
công thức tính diện tích ta đo các cạnh
các đường cao của mỗi hình có liên quan
đến công thức rồi tính diện tích của mỗi
hình.
* HĐ2: áp dụng
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần
thiết để tính hình ABCDEGHI
1) Cách tính diện tích đa giác
C1: Chia ngũ giác thành những
tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM +
SBCN)
C3:Chia ngũ giác thành tam giác
vuông và hình thang rồi tính tổng
2) Ví dụ
Hình 150(sgk)
E
D
C
B
A
M N
E
D C
B
A
8
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số
hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán
hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE,
CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các
hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
HĐ 3 : Luyện tập :
* Làm bài 38/130
- GV treo tranh vẽ hình 153.
- HS tiến hành tính diện tích EBGF.
* Làm bài 40 ( Hình 155)
- GV treo tranh vẽ hình 155.
+ Em nào có thể tính được diện tích hồ?
+ Nếu các cách khác để tính được diện
tích hồ?
SAIH = 10,5 cm2
SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
3. Luyện tập.
Bài 38sgk/130
S =1090 cm2
Bài 40/131 ( Hình 155)
C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính
tổng
S = 33,5 ô vuông
C2: Tính diện tích hình chữ nhật
rồi trừ các hình xung quanh
Tính diện tích thực
Ta có tỷ lệ
1
k
thì diện tích thực là
S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia
cho
2
1
k
S1= S :
2
1
k
= S . k2
S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 =
33,5 ha
3. Hoạt động luyện tập:
Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
4. Hoạt động vận dụng:
+ Để tính diện tích đa giác ta làm như thế nào ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
BTVN : 37 ; 39 (SGK - 130/131)
Ngày soạn: 10/01/2020 Ngày giảng: 17/01/2020
Tiết 35 Ôn tập chương II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết : công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,
hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với
nhau.
- HS hiểu được mạch kiến thức cơ bản.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được : Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện
tích các hình trên.
- HS thực hiện thành thạo: HS có kỹ năng vẽ hình
9
3. Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: HS được rèn năng lực vẽ hình,năng lực tính toán, năng lực tư duy
sáng tạo...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
HS : Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Tiến trình bài dạy
* Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết SGK
(15 ph)
Giáo viên cho HS trả lời các câu hỏi
đã chuẩn bị ở nhà.
I. Lý thuyết
HS trả lời một số câu hỏi đã cho trước vè
nhà
Điền vào chỗ trống sau:
Hoạt động 2. Bài tập (25 ph)
Bài tập 41. SGK
GV cho HS vẽ hình
a) Tính cạnh DE.
Thiết lập công
thức tính:
SDBE =
b) Có thể tính bằng
nhiều cách:
SEHIK = SCEH - SCKI
Bài tập 42. SGK
Yêu cầu HS vẽ hình và làm bài tập
vào vở
SADF bằng tổng của những nào?
II. Bài tập
Bài tập 41. SGK
Giải:
a) Vì E là trung điểm của AC
nên DE = 6cm.
DBE có đáy DE, đường cao BC = AC =
6,8cm nên
b) SEHIK = SCEH - SCKI =
Bài tập 42. SGK
HS suy nghĩ và làm bài
Giải
a)SABC = SAFC (Chung đáy AC, có cùng
chiều cao là hình thang ABFC).
Suy ra: SADF = SADC + SABC = SABDC
b) Gọi M là trung điểm DF, AM chia tứ
10
Hãy so sánh SABC và SAFC
giác ABCD thành hai phần có cùng diện
tích.
Hoạt động 3. Củng cố (4 ph)
Hướng dẫn HS các bài tập 43, 44
Đáp án bài 43: SAOE = SBOF SOEBF =
Đáp án bài 44: SABO + SCDO = SBCO + SDAO =
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn lại phần lý thuyết.
- Làm các bài tập: 43 – 47/ 133 SGK.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_32_den_35_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf