I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.
- Chế biến thông tin toán học.
- Lưu trữ thông tin toán học.
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. Bảng phụ bài tập 4 (SGK - 115)
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24+25 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
47
Ngày giảng: 08/ 12/ 2020
Tiết 24:
Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH CỦA ĐA GIÁC
Bài 1: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.
- Chế biến thông tin toán học.
- Lưu trữ thông tin toán học.
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. Bảng phụ bài tập 4 (SGK - 115)
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
- GV chiếu hình 112 – 117
lên bảng yêu cầu HS quan
sát các đa giác và giới
thiệu về đa giác, đa giác
lồi.
?1 GV hỏi trên bảng
Gv chốt lại
1. Khái niệm về đa giác.
Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB,
BC, CD, DE, EA trong đó bất kì 2 cạnh có điểm
chung nào cũng không cùng nằm trên một đường
thẳng
Các đỉnh: A, B, C, D, E.
Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EA
?1 Do cạnh AE và ED thẳng hàng
Định nghĩa đa giác lồi (SGK - 114)
48
?3 GV yêu cầu vẽ đa giác
ABCDEG
GV chiếu hình 119 lên
bảng, cho HS thảo luận
theo bàn điền vào ô trống
GV đưa ra nhận xét
GV: Sử dụng hình vẽ trên
bảng phụ giới thiệu đa giác
đều.
? Vậy em hiểu thế nào là
đa giác đều.
GV chốt KT, đưa ra định
nghĩa.
Nêu yêu cầu của ?4.
Gọi HS lên bảng trình
bày.
?3
- Các đỉnh là các điểm: A, B, C, D, E.
- Các đỉnh kề nhau là: A và B; B và C;
- Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EA
- Các đường chéo: AC, CG, BD, BG...
- Các góc: A, B, C, D, E
- Các điểm nằm trong đa giác: M, N, P.
- Các điểm nằm ngoài đa giác: R, Q.
* Nhận xét: (SGK - 114).
2. Đa giác đều.
* Định nghĩa: (SGK/ 115)
- HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP.
- Bài tập: 4 ( SGK - 115).
HS thảo luận theo bàn, đứng tại chỗ trả lời.
a) Hình thoi
b) Hình chữ nhật
- HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG.
- Bài tập: 4 ( SGK - 115).
GV sử dụng bảng phụ cho HS lên điền
- HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
GV hướng dẫn bài tập 5 ( SGK - 115).
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Làm các bài tập: 1; 3 ( SGK - 115).
A
R
B
Q
C
D
P
M
G
E
N
49
Ngày giảng: 10/ 12/ 2020
Tiết 25:
Bài 2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam
giác vuông.
- Hiểu cách chứng minh công thức tính diện tích hình vuông, tam giác
vuông, hình chữ nhật.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.
- Chế biến thông tin toán học.
- Lưu trữ thông tin toán học.
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.
2. Học sinh: Ôn kiến thức về diện tích hình chữ nhật.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
3. Bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
GV giới thiệu khái niệm
diện tích qua 1 số ví dụ, yêu
cầu HS lấy thêm ví dụ.
GV chiếu hình 121, yêu cầu
HS quan sát hình vẽ trong
SGK và thảo luận làm ?1.
? Qua bài toán trên, em hãy
1. Khái niệm diện tích đa giác.
?1
a) Ta có diện tích hình A và B là diện tích 9 ô
vuông Diện tích hình A = diện tích hình B
b) Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
(vì 8 = 4.2)
c) Diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C.
50
cho biết thế nào là diện tích
đa giác.
GV hướng dẫn suy ra các
tính chất.
Cho HS đọc SGK
GV giới thiệu kí hiệu.
? Vẽ hình và ghi công thức
tính diện tích hình chữ nhật.
GV chốt lại định lí.
?2 GV gợi ý cách tính sau
đó yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ
hình và viết 2 công thức
GV chốt lại 2 công thức
* Khái niệm (SGK - 116)
* Tính chất: SGK
Kí hiệu: SABCDE
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
* Định lý (SGK-117):
b
a
S = a.b (a, b là độ dài cạnh của hình chữ nhật)
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam
giác vuông.
?2
b
a
a
a
Shv = a2 S vuông =
2
1
a.b
- HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP.
Bài tập 6 (SGK/ 118). GV đưa ra bài tập. HD ý a) sau đó yêu cầu 2 HS lên
bảng làm ý b), c)
a) tăng 2 lần
b) tăng 9 lần.
c) không đổi.
Bài tập: Tính diện tích hình vuông có cạnh 11cm
GV cho 1 HS lên bảng giải. Hướng dẫn HS dưới lớp làm. Cho NX và sửa sai.
Giải:
Ta có: S = 112 = 121 (cm2)
- HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG.
Bài 9 (SGK – 119).
- Do ABCD là hình vuông có AD = 12(cm)
SABCD =122 =144(cm2)
Mặt khác ADE vuông tại A SADE = 6x
Mà SABCD = 3SADE 144 = 3.6x x = 8cm
- HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
GV hướng dẫn qua bài tập 11 (SGK - 119)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Làm các bài tập 12; 14 (SGK - 119).
A x E B
C D
12
51
Ngày giảng: 11/ 12/ 2020
Tiết 26:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tính chất của diện tích đa
giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.
- Chế biến thông tin toán học.
- Lưu trữ thông tin toán học.
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.
2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật:
Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông ?
3. Bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
Bài 19 (SBT - 158) GV chiếu hình 182 lên bảng, cho HS thảo luận nhóm
làm vào PHT. Các nhóm NX chéo
Hình A có diện tích là 6 ô vuông.
Hình B có diện tích là 6 ô vuông.
Hình C có diện tích là 6 ô vuông.
Hình D có diện tích là 23 ô vuông.
- HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP.
52
Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng
GV hướng dẫn qua sau đó
gọi HS lên bảng giải.
Cho HS nhận xét và chốt
kiến thức
GV chiếu hình 182 lên
bảng
GV hướng dẫn qua sau đó
gọi HS lên bảng giải.
Cho HS nhận xét và chốt
kiến thức
Bài 14 (SGK – 119).
S = 700.400 = 280000 m2 = 0,28 km2
= 2800 a = 28 ha.
Bài 13 (SGK – 119).
Chứng minh:
Ta có: SABC = SADC
SAFE = SAHE
SEKC = SEGC
Suy ra:
SABC - SAFE - SEKC = SADC - SAHE - SEGC
Hay: SEFBK = SEGDH
- HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG.
Bài 19 (SBT - 158) GV cho học sinh vẽ hình, hướng dẫn qua sau đó gọi
HS lên bảng thực hiện.
Ta có: SABC = SADC
SAHC = SAKC
Suy ra: SABC + SAHC = SADC + SAKC
Hay SABCH = SADCK
K
H
D
C
B
A
- HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Làm các bài tập 12; 21 (SBT - 158).
- Đọc và nghiên cứu trước bài “Diện tích tam giác” .
A F B
E
H K
C
G D
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_2425_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf