Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21+22 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu

nhận biết một tứ giác là hình thoi. Thấy được hình thoi là dạng đặc biệt của hình

bình hành.

2. Phẩm chất:

Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.

- Chế biến thông tin toán học.

- Lưu trữ thông tin toán học.

- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21+22 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 01/ 12/ 2020 Tiết 21: HÌNH THOI I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. Thấy được hình thoi là dạng đặc biệt của hình bình hành. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học. - Chế biến thông tin toán học. - Lưu trữ thông tin toán học. - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? 3. Bài mới. - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. Trò chơi: Thi vẽ lại sơ đồ tứ giác (vẽ đến hình chữ nhật) - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động của thầy, trò Nội dung GV vẽ hình . ? Nêu nhận xét về đặc điểm tứ giác trên. GV giới thiệu hình thoi. ? Vậy em hiểu thế nào là hình thoi. 1. Định nghĩa. Tứ giác ABCD có: AB = BC = CD = DA là hình thoi * Định nghĩa: (SGK – 104) D C B A ? Nếu ABCD là hình thoi thì ta suy ra điều gì. GV chốt định nghĩa - GV cho HS thảo luận làm ?1 dưới lớp - GV cho HS thảo luận theo nhóm phát hiện tính chất của hình thoi - GV giới thiệu các tính chất khác. Chốt lại định lí GV hướng dẫn phát hiện các dấu hiệu trên lớp HS thảo luận nhóm bàn GV chốt lại dấu hiệu Tứ giác ABCD là hình thoi  AB = BC = CD = DA ?1 Do AB = CD, BC = AD  ABCD là hình bình hành. 2. Tính chất. 21 1 1 2 22 1 O D C B A GT Tứ giác ABCD là hình thoi KL AB // CD; AD // BC OA = OC; OB = OD 1 2 1 2 1 2 1 2 ; ; A C B D A A C C B B D D = = = = = = = = AC BD⊥ * Định lý (SGK - 104) 3. Dấu hiệu nhận biết. * Dấu hiệu nhận biết: SGK - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. Bài 73 (SGK – 105) GV chiếu trên máy chiếu cho HS thảo luận nhóm làm. a) Tứ giác ABCD là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau. b) Tứ giác EFGH là hình thoi vì là hình bình hành có một đường chéo là dường phân giác của một góc. c) Tứ giác IKMN là hình thoi vì là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc. - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. GV hướng dẫn học sinh làm Bài tập 75; 76 (SGK - 103) - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. GV hướng dẫn học sinh trả lời Bài tập 78 (SGK - 103) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Vận dụng vào làm bài tập 75; 76; (SGK - 106). Ngày giảng: 03/ 12/ 2020 Tiết 22: HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS hiểu được định nghĩa hình vuông, các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học. - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học. - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi ? 3. Bài mới. - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. Trò chơi: Thi vẽ lại sơ đồ tứ giác (vẽ đến hình thoi) - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động của thầy, trò Nội dung GV yêu cầu HS vẽ hình vuông. ? Vậy thế nào là hình vuông. - GV chốt định nghĩa. ? Từ đ/n ta suy ra. 1. Định nghĩa. * Định nghĩa: SGK Tứ giác ABCD là hình vuông     === ==== DACDBCAB DCBA 090ˆˆˆˆ A B C D ? Hình vuông có phải là hình chữ nhật, hình thoi không. - Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi vậy nó có tính chất gì ? GV chốt lại Đưa ra ?1 Cho HS thảo luận theo nhóm làm ? Hình chữ nhật, hình thoi có đặc điểm gì thì đó là hình vuông. GV giới thiệu đó là các dấu hiệu nhận biết hình vuông. GV chốt lại các dấu hiệu nhận biết hình vuông. Giới thiệu nhân xét SGK - 107. * Nhận xét: - Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. 2. Tính chất. - Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật. ?1 - 2 đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường. - Đường chéo là phân giác của các góc. 3. Dấu hiệu nhận biết. * Dấu hiệu nhận biết: SGK * Nhận xét: SGK - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. ?2 GV chiếu hình 105 lên máy chiếu. Cho HS thảo luận theo nhóm bàn Các tứ giác là hình vuông (a, c, d). a) Hình vuông vì là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau. c) Hình vuông vì là hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc. d) Hình vuông vì là hình thoi có 1 góc vuông. - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Bài tập 81 (SGK - 108) ?2 GV chiếu hình 105 lên máy chiếu. Cho HS thảo luận theo nhóm làm vào PHT, GV sử dụng MCVT cho các nhóm NX chéo nhau Tứ giác AEDF có 3 góc vuông: Â= 450 + 450 = 900; 0ˆ ˆE F 90= = nên là hình chữ nhật. Đường chéo AD là phân giác của Â. Vậy AEDF là hình vuông. - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. GV hướng dẫn học sinh trả lời Bài tập 86 (SGK - 109) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 5. Dặn dò. - Bài 82; 83; 84; 85 (SGK - 108). Ngày giảng: 04/ 12/ 2020 Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Củng cố lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông, hình thoi. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học. - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông, hình thoi ? 3. Bài mới. - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. Bài 83 (SGK - 109) GV đưa bài tập lên máy chiếu. Cho HS thảo luận nhóm bàn. Cho HS nhận xét và chốt KT Đáp án Các câu a), d) sai Các câu b), c), e) đúng - HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP. Hoạt động của thầy, trò Nội dung GV đưa ra bài tập, cho HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GV hướng dẫn qua sau đó gọi lần lượt HS lên bảng làm Cho HS nhận xét và chốt KT Bài 84 (SGK - 109) D F E CB A a) Tứ giác AEDF là hình bình hành vì: DE //AF; DF // AE b) Tứ giác AEDF là hình thoi suy ra AD là tia phân giác của góc A. Vậy nếu D là giao điểm của BC và đường phân giác của góc A thì tứ giác AEDF là hình thoi c) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật (Hình bình hành có 1 góc vuông) Điểm D là giao điểm của BC và đường phân giác của góc A thì tứ giác AEDF là hình vuông - HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG. GV đưa ra bài tập, cho HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng làm. Cho HS nhận xét và chốt KT Bài 85. (SGK - 109) a) Do ABCD là hình chữ nhật  AB// CD hay AE // DF. Mà AE = DF ( 1 2 AB= ) Nên tứ giác ADFE là hình bình hành (1) Mặt khác 090ˆ =A (2) Từ (1) và (2)  tứ giác ADFE là hình chữ nhật. NM F E D C BA Ta lại có: AE = AD (= AB 2 1 ). Do đó hình chữ nhật ADFE là hình vuông b) Ta có ADFE là hình vuông  ME = MF (3) Tương tự ta có EBCF là hình vuông  NE = NF (4) Hai hình vuông ADFE và BECF bằng nhau nên DE = EC  ME = EN (5) Từ (3), (4), (5)  ME = MF = NE = NF nên tứ giác MENF là hình thoi. Hình thoi MENF có 090ˆ =M nên là hình vuông. - HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. GV hướng dẫn học sinh trả lời Bài tập 72 (SGK - 103) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Bài 88; 89 (SGK - 111).

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_2122_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf