I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau).
3. Thái độ: Cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 2: Hình thang - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/9/2020
Ngày giảng: 14/9/2020(8B; 8D)
Tiết 2: HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau).
3. Thái độ: Cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, êke, phấn màu.
- HS: Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho tứ giác ABCD,biết: = 65o, = 117o, = 71o
Tính .
? Nêu định nghĩa tứ giác ABCD.
? Nêu định lí về tổng các góc cuả một tứ giác.
1170
750
650
B
D
C
A
* Hoạt động 1: Khởi động.
- GV: Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng
ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên
là hình thang.
3. Bài mới
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Định nghĩa
- GV treo bảng phụ vẽ hình 13.
? Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt.
- GV: Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào?
- GV nêu lại định nghĩa hình thang và tên gọi các cạnh.
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1
- GV: Nhận xét chung và chốt lại vấn đề.
A
B
C
D
1
2
2
1
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk).
- GV cho HS hoạt động nhóm
A
B
C
D
1
2
2
1
? Từ bài tập trên hãy nêu kết luận.
- GV cho HS hoạt động nhóm
? Từ bài tập trên hãy nêu kết luận.
- GV chốt lại và ghi bảng.
HS quan sát hình nêu nhận xét
HS nêu định nghĩa hình thang
HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở
HS trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
HS thực hiện nhóm
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS thực hiện nhóm
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
H
A
B
D
C
1. Định nghĩa
Hình thang ABCD (AB//CD) có: + AB, CD cạnh đáy
+ AD, BC cạnh bên
+ AH đường cao
?1
a) Các tứ giác ABCD, EFGH là hình thang.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
?2
a) AB//CD
AD//BC
ABC = CDA (g.c.g)
AB = CD; AD = BC
* Nhận xét: (SGK – T70)
b) AB//CD
ABC = CDA (c.g.c)
AD = BC;
AD//BC
* Nhận xét: (SGK – T70)
HĐ2: Hình thang vuông
- GV cho HS quan sát hình 18 và y/c tính ?
- GV: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông?
H.thang
HS quan sát và trả lời
HS nêu định nghĩa hình thang vuông
HS vẽ hình vào vở
2. Hình thang vuông
A
B
C
D
- Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông
*Hoạt động 2: Luyện tập.
- GV treo bảng phụ hình vẽ 21 (SGK) và y/c HS làm bài 7 (SGK- T71).
x
70
°
50
°
y
A
D
C
B
y
40
°
80
°
x
D
C
B
A
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
- GV cho HS làm bài 6 (t70 SGK)
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS trả lời miệng.
Bài 7
Tìm x, y ở hình 21
a) x = 1000 , y = 1400
b) x = 700 , y = 500
c) x = 900 , y = 1150
Bài 6
- Tứ giác ABCD hình20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang .
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- GV hướng dẫn HS làm Bài 7 (SBT - t62) .
a, Trong hình có các hình thang:
BDIC( đáy DI và BC )
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.
+ Hình thang có thêm điều kiện gì thì trở thành hình thang vuông.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- BTVN: Bài 8; 9; 10 (SGK- T70; 71).
HD: bài 8 có , bài 9 sử dụng tính chất tam giác cân.
- Chuẩn bị chop tiết học sau: Thước có chia khoảng, thước đo góc.
- Xem trước bài: Hình thang cân.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_2_hinh_thang_nam_hoc_2020_2021_t.doc