I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được định nghiã hình thang, hình thang vuông
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình thang một cách chính xác
- Vận dụng linh hoạt định lý về tính số đo góc trong hình thang
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực sử dụng dụng cụ, năng lực tính toán, năng lực vẽ hình
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ hình vẽ
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về tứ giác, cách tính số đo các góc trong tứ giác, cách
vẽ tứ giác lồi
- Đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động
cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lý tổng các các góc của một tứ giác?
Vận dụng: Cho tứ giác ABCD, biết Aˆ = 65o, Bˆ = 117o, Cˆ = 71o . Tính D
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 2: Hình thang - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2020 Lớp 8A2
TIẾT 2: HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được định nghiã hình thang, hình thang vuông
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình thang một cách chính xác
- Vận dụng linh hoạt định lý về tính số đo góc trong hình thang
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực sử dụng dụng cụ, năng lực tính toán, năng lực vẽ hình
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ hình vẽ
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về tứ giác, cách tính số đo các góc trong tứ giác, cách
vẽ tứ giác lồi
- Đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động
cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lý tổng các các góc của một tứ giác?
Vận dụng: Cho tứ giác ABCD, biết Aˆ = 65o, Bˆ = 117o, Cˆ = 71o . Tính D
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Gv giả sử tứ giác ABCD trong hình trên bảng có AB//CD khi đó tứ giác
đó có gì đặc biệt cách gọi tên tứ giác đó như thế nào chúng ta cùng nhau đi tìm
hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Nội dung (gợi ý) Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Định nghĩa
1. Định nghĩa: (Sgk)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình
D H
C
BA
Tứ giác ABCD trên hình vẽ có
(AB//CD) là hình thang
* Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song
AB, CD: cạnh đáy
AD, BC: cạnh bên
AH: đường cao
?1/SGK/69
Các tứ giác trong hình 15a, b là hình
thang
* Hai góc kề một cạnh bên của hình
thang thì bù nhau.
?2/SGK/70
A B
D
C
a) Kẻ đường chéo AC.
Do AD // BC DAC BCA (SLT)
Do ABCD là hình thang
AB//CD BAC DCB (góc SLT)
Xét ABC và CDA có: DAC BCA ;
AC chung; DAC BCA
ABC = CDA (g.c.g)
AD = BC, AB = CD
* Nhận xét: (sgk/70)
vẽ sau và vẽ hình vào vở
HS: Thực hiện
? Hai cạnh AB và CD là hai cạnh
như thế nào
GV: Giới thiệu về hình thang ABCD
? Thế nào là hình thang
GV: Nêu định nghiã hình thang và
tên gọi các cạnh
? Nhắc lại định nghĩa
? Hãy vẽ hình thang bất kì chỉ ra
cạnh đáy, cạnh bên
HS: thực hiện
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho
HS làm bài tập ?1/SGK/69
HS: Quan sát
? Để chỉ ra được tứ giác nào trong
hình 15 là hình thang em dựa vào
đâu
HS: Định nghĩa
? Tìm các tứ giác là hình thang trong
?1
HS: Làm việc nhóm 2 bàn
HS: đại diện các nhóm trình bày
? Hai góc kề một cạnh bên của hình
thang có tính chất gì
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh làm
?2/SGK/70
HS: Vẽ hình
? Nêu cách chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh chứng minh
AD = BC, AB= CD
HS: Trình bày theo cá nhân
GV: Gọi học sinh trình bày
HS: Trình bày
GV: Cùng học sinh nhận xét và sửa
sai
GV yêu cầu học sinh về nhà làm ý b
của ?2
GV: Đưa ra nội dung nhận xét
GV: Chốt
Hoạt động 2: Hình thang vuông
2. Hình thang vuông:
D
C
BA
Trên hình 18 hình thang ABCD có
AB//CD, 090A khi đó 090D nên ta
gọi ABCD là hình thang vuông
* Định nghĩa: Hình thang vuông là
hình thang có 1 góc vuông
GV: Cho học sinh quan sát hình 18
hay hình trên bảng
? Có nhận xét gì về góc A trong hình
thang ABCD
GV: Hình thang ABCD có 090A
nên đây là hình thang vuông
? Vậy thế nào là hình thang vuông
GV: Đưa ra khái niệm hình thang
vuông
? Nhắc lại khái niệm
? Vẽ hình thang vuông bất kì khác
hình thang vuông ABCD
? Nhận xét
GV: Chốt
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Thế nào là hình thang, hình thang vuông?
- Trong hình thang hai góc của cùng một cạnh bên có tính chất gì?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Bài 7/SGK/71(Treo bảng phụ hình vẽ)
a) x = 100o; y = 140o
b) x = 70o ; y = 50o
c) x = 90o; y = 115o
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Theo em trong thực tế người ta đã ứng dụng hình thang để chế tạo ra đồ
vật gì sử dụng trong cuộc sống
- Bài 10/SGK/71
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài: Thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- BTVN: Bài 8 (SGK -T71).
HD: Bài 8 có Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 360o, Bài 9 sử dụng tính chất tam giác cân.
- Chuẩn bị: Thước có chia khoảng, thước đo góc.
- Xem trước bài: Hình thang cân.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_2_hinh_thang_nam_hoc_2020_2021_t.pdf