Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19+20 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- HS nắm được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính

chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.

2. Phẩm chất:

Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:

- Chế biến thông tin toán học

- Lưu trữ thông tin toán học:

- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19+20 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 24/ 11/ 2020 Tiết 19: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học: - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật? 3. Bài mới. - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. Trò chơi: Thi vẽ lại sơ đồ tứ giác (vẽ đến hình chữ nhật) - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động của thầy, trò Nội dung - GV đưa ra ?1, yêu cầu HS đọc. HS lên bảng vẽ hình. 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. ?1 h K H a b A B Tứ giác ABKH là hình gì ? Vậy BK = ? ? Em hiểu thế nào là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song. GV chốt định nghĩa GV vẽ đường thẳng b Dự đoán các điểm cách đường thẳng b một khoảng h thì nằm trên đường nào? Yêu cầu vẽ hình GV giới thiệu tính chất trong SGK GV vẽ hình và cho HS thực hiện ?3 HS thảo luận theo bàn, trình bày miệng và nhận xét GV giới thiệu nhận xét trong SGK Tứ giác ABKH là hình chữ nhật (hình bình hành có 1 góc vuông) BK = AH = h. - Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b * Định nghĩa: (SGK - 101) 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. (II) (I) A' M' M K' K h h a' b a h h H' H A * Tính chất (SGK - 101) ?3 Điểm A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC và cách đều BC một khoảng bằng 2 cm. * Nhận xét: (SGK - 101) - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài Bài 69 (SGK – 103). GV chiếu bài tập cho HS thảo luận nhóm trả lời. Nối ghép: 1 - 7; 2 - 5; 3- 8; 4 - 6 - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. GV hướng dẫn học sinh làm Bài tập 70; 71 (SGK - 103) - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. GV hướng dẫn học sinh trả lời Bài tập 72 (SGK - 103) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Nắm vững định nghĩa hai đường thẳng song song, tích chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. - Vận dụng vào làm bài tập 70; 71 (SGK - 103). Ngày giảng: 27/ 11/ 2020 Tiết 20: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học: - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước? 3. Bài mới. - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP. Hoạt động của thầy, trò Nội dung GV đưa ra bài tập Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình Ghi GT- KL của bài toán? Bài 70 ( SGK - 103) GT 090xOy = ; A  Oy OA = 2cm; B Ox; CA = CB KL B chạy trên Ox thì C chạy trên đường nào? Giải - Cách 1: Ta có C là trung điểm của AB  CO = 2 1 AB GV hướng dẫn giải trên lớp HS giải dưới lớp theo HD của GV hay CO = AC. Vậy C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn OA. y x m 2cm O A B C E - Cách 2: Hạ CH ⊥ OB (H  OB)  CH là đường trung bình của BOA nên CH = 2 1 OA = 1cm. y x m 2cm O A B C E H Vậy B chạy trên Ox thì C chạy trên tia Em // Ox và cách Ox một khoảng 1cm - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Bài 71 ( SGK – 103) GV đưa ra bài tập. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT- KL của bài toán? GV hướng dẫn giải trên lớp GT 0ˆ( 90 )ABC A = ;M BC MD AB ⊥ ; ;E AC ME AC ⊥ OD = OE KL a) 3 điểm A, O, M thẳng hàng. b) Khi M di chuyển trên BC thì điểm O nằm trên đường nào? Chứng minh: a) Theo giả thiết ta có: 0ˆ ˆ ˆ 90A E D= = = nên EMDA là hình chữ nhật nên O là trung điểm của ED O A C B MD E H P Q  O là trung điểm của AM  A, O, M thẳng hàng. b) Kẻ AH ⊥ BC (H  BC)  AHM vuông tại H. Ta có: OH = = 1 AM OA 2  O nằm trên đường trung trực của AH. Vậy khi M di chuyển trên BC thì O chạy trên đoạn thẳng PQ là đường trung bình của tam giác ABC. - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. GV hướng dẫn học sinh trả lời Bài tập 127 (SBT - 96) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Nắm vững các kiến thức về đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. - Vận dụng vào làm bài tập 124; 125 (SBT - 95). - Tiết 20: “Hình thoi”.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1920_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf