I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật,
các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Nắm được kiến thức về hình
chữ nhật vào tam giác.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Hình chữ nhật (Tiết 2) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/ 11/ 2020
Tiết 18:
HÌNH CHỮ NHẬT (T2)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật,
các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Nắm được kiến thức về hình
chữ nhật vào tam giác.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
Trò chơi: Thi vẽ lại sơ đồ tứ giác (vẽ đến hình chữ nhật)
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng
GV đưa ra ?3, yêu cầu
học sinh lên vẽ hình
GV cho HS thảo luận
theo bàn trả lời từng ý.
Cho HS hoạt động cá
4. Áp dụng vào tam giác.
?3
a) Tứ giác ABDC có 2 đường chéo cắt nhau tại trung
điểm mỗi đường nên là hình bình hành.
Hình bình hành ABDC có 1 góc vuông nên hình chữ
nhật.
nhân trả lời ý b), c)
GV đưa ra ?4, yêu cầu
học sinh lên vẽ hình
GV cho HS thảo luận
theo bàn trả lời từng ý.
Cho HS hoạt động cá
nhân trả lời ý b), c)
Qua ?3, ?4 ta có KL gì?
GV chốt định lí
b) ABDC là hình chữ nhật
AD = BC
có AM =
1 1
2 2
AD BC=
c) Trong tam giác vuông
đường trung tuyến ứng với
cạnh huyền thì bằng nửa cạnh
huyền.
M
A
B
D
C
?4
a) Tứ giác ABDC là hình
chữ nhật vì có 2 đường chéo
bằng nhau và cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường.
b) Tứ giác ABDC là hình
chữ nhật  = 900 do đó
ΔABC vuông tại A
c) Nếu 1 tam giác có đường
M
A
B
D
C
trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam
giác đó là tam giác vuông.
* Định lí: (SGK - 99)
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm:
+ Tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
+ Áp dụng vào tam giác vuông.
Bài 60 (SGK – 99).
Ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625 BC = 625 = 25
AM =
1
2
BC =
1
2
.25 = 12,5
- HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
GV đưa ra bài tập, yêu cầu: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL?
GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng giải. Cho HS thảo luận làm dưới
lớp. Cho HS nhận xét và chốt lại kiến thức.
Bài 61 (SGK – 99).
Do IA = IC (gt), EI = HI ( H và E đối xứng với
nhau qua I) nên tứ giác AHCE là hình bình hành.
Mặt khác do AH vuông góc với BC nên tứ giác
AHCE là hình chữ nhật. C B
AE
H
I
- HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Vận dụng làm bài 62; 63; 64; 65 (SGK – 100).
- Đọc trước bài: “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_18_hinh_chu_nhat_tiet_2_nam_hoc.pdf