I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác
vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn, hệ thức về cạnh và góc trong tam giác.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ,
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/2020
Ngày dạy: 06/11/2020
Tiết 15: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác
vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn, hệ thức về cạnh và góc trong tam giác.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ,
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (tổ chức chơi trò chơi hái hoa dân chủ, bốc thăm câu
hỏi trả lời các câu hỏi lí thuyết)
Hoạt động 2: Luyện tập: Cho HS luyện tập đề sau:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bài 1: Tính x, y trong hình vẽ bên?
x y
Áp dụng định lí Pytago:
a2 = b2 + c2 = 42 + 32 = 25 => a = 5
ADCT: b2 = ab’ => x = b’ =
2 24
3,2
5
b
a
= =
y = c’ = a - b’ = 5 - 3,2 = 1,8
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A như hình
vẽ sau:
Tính độ dài AB; AC?
Ta có: AB = sin 300 . 10 = 5
AC = 10.cos 300 = 5 3
Bài 3: Giải tam giác ABC vuông tại A biết AB
= 6; Bˆ = 300
Cˆ = 900 - Bˆ = 600
AC = AB.tanB = 6. tan 300 =
3
3
BC =
AB
cosB
=
0
6
cos 30
Bài 4:
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB =
3cm, BC = 6cm. Hãy giải tam giác vuông ABC
ABC vuông tại A, nên:
CosB =
AB 3 1
BC 6 2
= =
0B 60=
Do đó: 0 0 0C 90 60 30= − =
AC = BC sinB = 6 sin600 = 3 3 cm
Hoạt động 3+ 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6cm và AC = 8cm.
a) Tính độ dài đường cao AH.
b) Gọi M là trung điểm của AB. Tính diện tích tam giác AMH.
4. Dặn dò:
- Ôn tập lại lí thuyết và các bài đã chữa.
- Tiết sau ôn tập tiếp
10
B
A
C
300
Ngày soạn: 08/11/2020
Ngày dạy: 06/11/2020
Tiết 16: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác
vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn, hệ thức về cạnh và góc trong tam giác.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ,
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (tổ chức chơi trò chơi hái hoa dân chủ, bốc thăm câu
hỏi trả lời các câu hỏi lí thuyết)
Hoạt động 2: Luyện tập: Cho HS luyện tập đề sau:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bài 1: Tìm x và y trong hình vẽ sau:
18
12
yx
H C
B
A
Xét tam giác ABC vuông tại A.
áp dụng định lý 1 ta có:
2 2. 12 18. 8
18 8 10
AC BC CH y y
x BC y
= = =
= − = − =
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. có BC =
4 cm,
060B = . Tính độ dài AC AC = BC sin
0 360 4.
2
= = 2 3 (cm)
Bài 3: Giải tam giác ABC vuông tại A biết AB
= 6; Bˆ = 300
Cˆ = 900 - Bˆ = 600
AC = AB.tanB = 6. tan 300 =
3
3
BC =
AB
cosB
=
0
6
cos 30
Bài 4
Cho tam giác ABC vuông tại A, có
0B 30= ,
BC = 8cm. Tính cạnh AB, AC. (Biết
sin
0 130
2
= ; cos 0
3
30
2
= )
AC = BC sin
0 130 8.
2
= = 4(cm)
AB = BC cos
0 330 8.
2
= = 4 3 (cm)
Hoạt động 3+ 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng
Cho tam giác ABC vuông ở A,
AB = 3cm, AC = 4cm.
a) Tính BC, góc B, góc C
b) Phân giác của góc A cắt BC tại E. Từ E kẻ EM và EN lần lượt vuông góc với
AB và AC. Hỏi tứ giác AMEN là hình gì ? Tính chu vi tứ giác AMEN.
4. Dặn dò:
- Ôn tập lại lí thuyết và các bài đã chữa.
- Tiết sau ôn tập tiếp
Ngày soạn: 08/11/2020
Ngày dạy:13/11/2020
CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN
§18. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN .TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA
ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết:: Học sinh hiểu được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một
đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn .
- Hs hiểu : HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Một tấm bìa hình tròn thước thẳng ,compa ,bảng phụ ghi bài tập 2
2. HS : Thước thẳng com pa và 1 tấm bìa hình tròn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép với hoạt động khởi động)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
- Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, em hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm
- Ở lớp 6 ta đã biết khái niệm về đường tròn. Ở chương này ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn
các t/c liên quan đến đường tròn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Nhắc lại về đường tròn I .Nhắc lại về đường tròn : (sgk)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV yêu cầu hs vẽ đường tròn tâm O
bán kính R.
- Nêu định nghĩa đường tròn.?
Hs: phát biểu được định nghĩa đường
tròn như SGK .tr.97
-GV treo bảng phụ giới thiệu 3 vị trí
tương đối của điểm M đối với (O;R)
?Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ
giữa độ dài OM và bán kính R của (O)
trong từng trường hợp
a)OM>R ;b)OM = R ;OM<R
-GV treo bảng phụ vẻ hình 53
- Để so sánh ˆOKH và ˆOHK ta so sánh hai
đoạn thẳng nào ? vì sao?
Hs:OH và OK theo quan hệ giữa cạnh
và góc trong tam giác .
- Làm thế nào để so sánh OH và OK.?
Hs: So sánh OH và OK với bán kính R
của (O)
-OH>R(Do điểm H nằm ngoài (O;R)
-OK<R (Do điểm K nằm trong (O;R)
_OH>OK ˆOKH > ˆOHK
-Kí hiệu :( O;R )
hoặc (O)
a)Điểm M nằm ngoài
(O;R) OM>R
b) Điểm M nằm trên
(O;R) OM=R
c) Điểm M nằmbên trong (O;R)
OM<R
Giải : Ta có
:OH>R(doH
nằm ngoài (O;R)
OK<R( do K nằm trong (O;R)
OH>OK
Vậy: ˆ ˆOKH OHK (theo định lý về góc và
cạnh đối diện trong tam giác )
II. Cách xác định đường tròn
1. Đường tròn qua 2 điểm
Một đường tròn được xác định khi biết
những yếu tố nào?
Hs: Tâm và bán kính .
-Một đoạn thẳng là đường kính của
đường tròn
GV cho hs thực hiện ?.2
a) Hãy vẽ một đường tròn qua 2 điểm A
và B?
b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy?
Tâm của chúng nằm trên đường tròn
nào ?
Hs: Có vô số đường tròn qua A và
B.Tâm của các đường tròn đó nằm trên
đường trung trực của AB ,vì OA =OB
2. Đường tròn qua 3 điểm không
thẳng hàng
GV cho HS thực hiện ?.3
-Cho 3 điểm A ,B ,C không thẳng hàng.
Hãy vẽ đường tròn qua 3 điểm đó
II .Cách xác định đường tròn:
1. Đường tròn qua 2 điểm :
có vô số đường tròn qua 2 điểm. Tâm
của các đường tròn đó nằm trên đường
trung trựccủa đt nối 2 điểm đó .
O2O1
B
A
2. Đường tròn qua 3 điểm không
thẳng hàng :
Qua 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ
được 1 và
R
O
H
K
O
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-Vẽ dược bao nhiêu đường tròn? vì sao
?
Hs: chỉ vẽ được 1 đường tròn ,vì trong
tam giác 3 trung trực cùng đi qua 1
điểm
- Vậy qua bao nhiêu điểm ta vẽ được
một đường tròn duy nhất ?.
Hs :qua 3 điểm không thẳng hàng .
- Tại sao qua 3 điểm thẳng hàng khônng
xác dịnh được đường tròn?.
Hs :vì đường trung trực của 2 đoạn
thẳng không giao nhau.
Chỉ 1 đường tròn,
-Tâm của đường
tròn là giao điểm
của 2 đường trung
trực hai cạnh của
tam giác
Tam giác ABC gọi
là nội tiếp đường tròn(O)
HĐ3. Tâm đối xứng
- Có phải đường tròn là hình có tâm đối
xứng không ?.Em hãy thực hiện ?.4 rồi
trả lời .
Hs :ta có OA = OBmà OA = R nên OB
= R
BO
HS: kết luận đường tròn là hình có tâm
đối xứng
III. Tâm đối xứng:
?.4 Ta có OA=OBmà OA=Rnên có
OB=R
BR
Kết luận (SGK)
HĐ4: Trục đối xứng
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, tìm hiểu
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
* Năng lực giao tiếp, thẩm mĩ
GV hướng dẫn HS thực hiện :
- Lấy miếng bìa hình tròn
- Vẽ 1 đường thẳng đi qua tâm của
miếng bìa
- Gấp miếng bìa hình tròn đó theo
đường thẳng vừa vẽ.
- Hãy nêu nhận xét?
Hs :nêu dược hai phần bìa hình tròn
bằng nhau và đường tròn là hình có trục
đối xứng.
Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
HS : đường tròn cố vô số trục đối xứng(
HS gấp hình theo 1 vài đường kính
IV.Trục đối xứng:
-Kết luận :SGK.
?5 Ta có :C và C/ đối xứng nhau qua
AB.Nên AB là trung
trực của CC/.Ta lại có O
AB OC/=OC=R.
Vậy C (O;R)
O
C/C
B
A
O
CB
A
O
RR
BA
O
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
khác )
- Hãy thực hiện ?5
- Để chứng minh O(O;R),cần chứng
minh điều gì?
Hs: OC, = R
- Để chứng minh OC, =R,cần chứng
minh điều gì?( HS: AB là tt )
- AB là trung trực của CC/ , vì sao ?
Hs: tính chất đối xứng
3. Hoạt động luyện tập:
*Bài 2/100: HS thực hiện thảo luận nhóm
* Bài 3 trang 100
+HS đọc đề
+ GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình và hướng dẫn hs chứng
minh
?Để chứng minh A,B,C cùng 1 đường tròn tâm O ta chứng
minh diều gì?
-HS :OA =OB =OC =OD .
- Căn cứ vào đâu để chứng minh OA =OB =OC =OD?.
Hs: căn cứ vào tính chất 2 đường chéo của hình chữ nhật
Để tính bán kính OA của(O) ta phái tính đoạn nào?
Hs: tính đoạn AC
-Nêu cách tính AC?
Hs áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông ABC:
2 212 5 144 25 169 13AC = + = + = =
-Suy ra:OA= 6,5(cm)
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu hỏi đáp
- Nêu cách nhận biêt 1 điểm nằm trong ,nằm ngoài hay nằm trên đường tròn ?
- Nêu các cách xác định 1 đường tròn?
- Nêu các tính chất của đường tròn?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Học thuộc bài; Xem kỹ các bài tâp đã giải; Làm bài tập 3,4
Chuẩn bị tiết sau LUYỆN TẬP
5cm
12cm
D C
B
A
O
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_15_den_18_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf