I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức về hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- HS biết sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, dựa vào định nghĩa hình bình hành chứng minh hai đoạn thẳng song song.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, bài tập luyện tập.
- HS: Ôn kiến thức về hình bình hành; học và làm bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
? Nếu một hình thang có hai đáy bằng nhau có phải là hình bình hành không? Một hình thang có hai cạnh bên song song có phải là hình bình hành không.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/10/2020
Ngày giảng: 21/10 (8B) - 22/10 (8D)
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức về hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- HS biết sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, dựa vào định nghĩa hình bình hành chứng minh hai đoạn thẳng song song.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình...
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, bài tập luyện tập.
- HS: Ôn kiến thức về hình bình hành; học và làm bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân..
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
? Nếu một hình thang có hai đáy bằng nhau có phải là hình bình hành không? Một hình thang có hai cạnh bên song song có phải là hình bình hành không.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV giới thiệu bài 45
- GV y/c HS đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì, y/c gì.
- GV y/c HS lên vẽ hình ghi gt, kl.
- HS lên bảng vẽ hình
- GV hướng dẫn HS chứng minh.
DE // BF (góc đồng vị)
;
EB //DF
- HS lên trình bày
- GV y/c HS hoàn thiện bài chứng minh.
- GV y/c HS nhận xét.
? Dựa vào định nghĩa hình bình hành ta suy ra được điều gì.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
D
A
B
C
E
F
2
1
1
2
1
Bài 45(SGK - T92)
GT
ABCD là hình bình hành(AB//DC, AD//BC) ;
KL
a) DE // BF. b) Tứ giác DEBF là hình gì.
Chứng minh
Ta có ( cùng bằng nửa
hai góc bằng nhau và )
AB//CD(gt) (so le trong)
.
DE//BF (có hai góc đồng vị bằng nhau)
b) DE//BF, EB//DF
DEBF là hình bình hành (theo định nghĩa)
- GV giới thiệu bài toán.
- GV y/c HS đọc đầu bài.
? Bài toán cho biết gì, y/c gì.
- GV y/c HS lên vẽ hình ghi gt, kl.
- HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl
- GV hướng dẫn HS cách chứng minh.
- HS làm theo hướng dẫn
? Dựa vào dấu hiệu 3 chứng minh tứ giác AICK là hbh từ đó suy ra AI // CK.
- GV y/c HS lên bảng hoàn thiện.
? Xét DDCN dựa vào định lý 1 $ 4 hãy chỉ ra quan hệ của DM và MN.
? Tương tự xét cho DABM chỉ ra quan hệ của MN và NB. Từ đó suy ra điều cần chứng minh.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 49(SGK -T93)
N
M
D
A
B
C
K
I
GT
ABCD là hình bình hành ;
AK = KB; DI = IC
BDAI = M; DBKC = N
KL
a) AI // CK
b) DM = MN = NB
Chứng minh
a) Tứ giác AICK có:
AK // IC
AK = IC
Tứ giác AICK là hình bình hành
AI // CK
b) * DDCN có: DI = IC
IM // CN
DM = MN (định lý 1 $4).(1)
* DABM có: AK = KB
KN//AM (vì AI//KC)
MN = NB (định lý 1 $4).(2)
Từ (1) và (2) DM = MN = NB.
* Hoạt động 3: Vận dụng
- Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?
- GV chốt lại :
+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song.
+ Biết CM tứ giác là HBH.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
* Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng.
? Nêu định nghĩa hình bình hành.
? Nêu tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm.
- Xem lại dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành và là hình thang cân.
- Xem lại đối xứng trục.
- BTVN: Bài 46, 47 (SGK - T92, 93).
- Xem trước bài “Đối xứng tâm”.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_11_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_t.doc