Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1: Tứ giác - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác

lồi.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn

giản. Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o.

3. Thái độ:

- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận trong tính toán.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực sử dụng dụng cụ, năng lực tính toán, năng lực vẽ hình

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Bảng phụ vẽ hình sẵn (H1, H5 sgk), bảng phụ nội dung ?2 và phiếu học tập

- Thước thẳng, phấn màu

2. Học sinh:

- Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động

cá nhân.

- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1: Tứ giác - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/09/2020 Lớp 8A2 CHƯƠNG I :TỨ GIÁC TIẾT 1: TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o. 3. Thái độ: - Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận trong tính toán. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực sử dụng dụng cụ, năng lực tính toán, năng lực vẽ hình II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ vẽ hình sẵn (H1, H5 sgk), bảng phụ nội dung ?2 và phiếu học tập - Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: - Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lý tổng ba góc trong tam giác 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800. Vậy còn tứ giác thì sao chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Nội dung (gợi ý) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Định nghĩa 1. Định nghĩa: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1 trên bảng phụ ? Hình vẽ trên được nối bởi mấy D C B A * Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD có cách gọi tên khác là ADCB, BCDA, ) - Các đỉnh: A, B, C, D - Các cạnh: AB, BC, CD, DA. ?1/SGK/64 Tứ giác ABCD ở hình 1a nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác * Ta gọi tứ giác ABCD là tứ giác lồi * Định nghĩa Tứ giác lồi: SGK * Chú ý: SGK/65 ?2/SGK/65 Q P N M D C B A (treo bảng phụ nội dung kết quả của ?2) đoạn thẳng HS: Trả lời GV: Giới thiệu về tứ giác ABCD GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại GV: Giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng ? Tại sao hình 2 không phải là tứ giác HS: Trả lời ? Trong tam giác ABC thì điểm A, B, C gọi là gì? Các đoạn thẳng gọi là gì? HS: Trả lời GV: Giới thiệu các yếu tố trong tứ giác và cách gọi tên tứ giác. HS: Nghe GV: Yêu cầu học sinh làm ?1/SGK/64 ? Trong hình 1 tứ giác nào luôn lằm trong một nửa mặt phẳng HS: làm việc cá nhân GV: Chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi HS: Nghe GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại GV: Nêu và giải thích chú ý (sgk/65) GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 (Treo bảng phụ hình 3) GV: Phát phiếu học tập cho học sinh(hai học sinh một nhóm) yêu cầu các nhóm hoàn thành trong 4 phút và lên điền kết quả HS: trình bày HS: Nhận xét phác vấn và bổ sung GV: Chốt Hoạt động 2: Tổng các góc trong một tứ giác 2. Tồng các góc của một tứ giác ?3/SGK/65 D C B A GV: Ý a của ?3 chúng ta đã tìm hiểu trong phần kiểm tra GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vẽ tứ giác vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ tứ giác HS: Trinh bày ? Hãy nối B với D * Định lí : Tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600 ˆ ˆˆ ˆA+B+C+D = 360o * Vận dụng: Tìm x trong hình vẽ 60° 120° 100° D C B A Áp dụng định lý về tổng các góc trong một tứ giác có      0 0 0 0 0 360 100 120 60 360 A B C D D          0 0 0360 280 80D    HS: Thực hiện ? Theo em tổng các góc trong tứ giác bằng bao nhiêu? Hãy giải thích HS: Trả lời GV: Giới thiệu nội dung định lý GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại GV: Chốt kiến thức GV: Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài sau ? Hình vẽ cho biết yếu tố nào ? Để tính góc trong tứ giác em vận dụng kiến thức nào GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày GV: Chốt HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Thế nào là tứ giác lồi - Phát biểu định lý tổng các góc trong một tứ giác HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Bài tập 1/SGK/66 (Hình 5a, b) a) Ta có     0360A B C D    (định lý) 0 0 0 0110 120 80 360D     050D  b)     0360E F G H    (định lý) 0 0 0 090 90 90 360G      090G  HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Bài 5/SGK/67 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và xem lại bài đã chữa. - BTVN: Bài 1 hình 5c, Hình 6a, b Gợi ý hình 6c: Áp dụng định lý tổng số đo các góc trong tứ giác Thay số đo  3M x ,  4N x , P x ,  2Q x để tìm x Thay x vào  3M x ,  4N x , P x ,  2Q x ta sẽ tìm được số đo góc - Đọc trước bài hình thang

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_tu_giac_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf