I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác lồi.
2. Kĩ năng:
* HS yếu, Tb:
- Biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản.
* HS khá, giỏi:
- Biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC.
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học:
Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học:
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 11/ 09/ 2020
Tiết 1:
Chương I: TỨ GIÁC
Bài 1: TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác lồi.
2. Kĩ năng:
* HS yếu, Tb:
- Biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản.
* HS khá, giỏi:
- Biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC.
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học:
Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ hình 1, ?2, hình 5a, 5b (SGK).
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
2
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
trên hình 1; 2 SGK.
? Nhận xét chung về các hình a,
b, c.
GV giới thiệu hình 1 là các tứ
giác.
? Theo trên hình 2 có là tứ giác
không.
? Em hiểu thế nào là một tứ
giác.
- Nhận xét và giới thiệu định
nghĩa, gọi tên và các yếu tố
trong tứ giác.
Yêu cầu HS thảo luận trả lời
?1 Giới thiệu hình 1a là tứ
giác lồi.
? Theo em thế nào là tứ giác lồi.
GV chốt lại định nghĩa, đưa ra
chú ý.
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
làm.
GV chốt lại các yếu tố cơ bản
về tứ giác
GV đưa ra ?3
? Nhắc lại định lý về tổng 3
góc của 1
GV hướng dẫn tính tổng các
góc trong của ABCD
1. Định nghĩa.
* Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạn thẳng mà bất kỳ hai đọan thẳng nào
không cùng nằm trên
1 đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh.
?1 Tứ giác ở hình 1a là tứ giác lồi.
* Định nghĩa tứ giác lồi: SGK
* Chú ý: SGK
?2
a) Hai đỉnh kề
nhau: A và B,
B và C, C và D,
D và A.
A
D C
B
P
M
N
Q
Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD
và DA, DA và AB.
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
d) Góc A;B;C;D
Hai góc đối nhau: A và C , B và D
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q
2. Tổng các góc của một tứ giác.
?3 a) Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800.
2
1
2
1
A
B
D
C
b) Kẻ đường chéo AC, ta có:
C
A
B
D
3
? Nêu kết luận về tổng các góc
của 1 tứ giác.
GV chốt định lí
Cho HS làm Bài 1. hình 5a)
SGK - 66.
( ) ( )
+ + +
= + + + + +
= + + + + +
=
1 2 1 2
1 1 2 2
0
A B C D
A A B C C D
A B C C D A
360
* Định lí: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Bài tập 1: (SGK – 66)
GV hướng dẫn qua sau đó yêu cầu HS lên bảng giải
H5a: 0 0 0 0x 110 120 80 360+ + + = 0x 50 =
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Làm các bài tập 1; 2; 3 (SGK - 66, 67).
4
Ngày giảng: 18/ 09/ 2020
Tiết 2:
Bài 2: HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của
hình thang.
2. Kĩ năng:
* HS yếu, Tb: Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang
vuông. Biết sử dụng dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông.
* HS khá, giỏi:
- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết
sử dụng dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông. Linh hoạt nhận
dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và các dạng đặc biệt.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học:
Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ h15, mô hình tứ giác.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Ôn tập tính chất hai đường thẳng song song.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định nghĩa tứ giác lồi, vẽ hình minh hoạ.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác và tìm x
trong hình bên. Cộng tổng các góc trong cùng phía
650 55
0
x 1150
5
và cho biết tứ giác trên có đặc điểm gì ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của thầy Ghi bảng
- GV đưa ra hình vẽ.
ABCD có 2 cạnh đối AB //
CD.
GV giới thiệu đó là hình
thang
? Vậy theo em thế nào là hình
thang .
GV chốt lại đ/n hình thang.
- GV giới thiệu các yêu tố của
hình thang
GV treo bảng phụ bài tập ?1.
HS thảo luận theo bàn trả lời
các câu hỏi.
?2 GV hướng dẫn trên lớp
ý a)
HS giải dưới lớp theo HD
? Qua bài tập trên em có
nhận xét gì
GV chốt lại NX1 và đưa ra
NX2
HS đọc SGK
GV vẽ hình 18 trên bảng.
? Hình thang trên có đặc
điểm gì đặc biệt
GV giới thiệu đó là hình
thang vuông
? Thế nào gọi là hình thang
vuông.
1. Định nghĩa:
* Định nghĩa: SGK
ABCD có 2 cạnh đối AB // CD là hình thang.
AB, CD là các cạnh đáy, CB, AD là cạnh bên.
AH là đường cao.
?1
a) Các tứ giác ở hình a; b là hình thang, tứ giác ở
hình c không là hình thang.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì
bù nhau.
?2
A B
D
C
a) Kẻ đường chéo AC.
Do AD // BC DAC BCA= (so le trong)
Do ABCD là hình thang
AB//CD BAC DCB= (góc so le trong)
Xét ABC và CDA có: DAC BCA= ; AC
chung; DAC BCA=
ABC = CDA (g.c.g)
AD = BC, AB = CD
* Nhận xét ( SGK)
2. Hình thang vuông
* Định nghĩa: Hình thang vuông là
hình thang có
một góc vuông
A B cạnh đáy
cạnh
bên
D H C
cạnh
bên
cạnh đáy
A B
D C
6
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Bài 7 (SGK - 71). HS thảo luận theo bàn sau đó lên bảng giải
a) x = 1200; y = 1400
b) x = 700; y = 500
c) x = 900; y = 1150. Hình thang vuông
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang và hình thang vuông.
- Làm các bài tập 8, 9 (SGK - 71) 12, 17 (SBT - 62).
- Chuẩn bị tiết 3 "Hình thang cân"
7
Ngày giảng: 25/ 09/ 2020
Tiết 3:
Bài 3. HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và
chứng minh.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ?2.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật
Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông? Vẽ hình minh hoạ.
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng
GV vẽ hình 23 lên bảng .
? Trả lời câu hỏi ?1
GV giới thiệu đó là hình
thang cân
1. Định nghĩa
?1 Hình thang ABCD (AB //CD) có 2 góc
kề một đáy bằng nhau.
* Định nghĩa: SGK
8
? Vậy thế nào là hình thang cân.
GV chốt đ/n
? Điều kiện để 1 tứ giác là hình
thang cân
GV giới thiệu chú ý.
- GV treo bảng phụ bài tập
?2 Cho HS thảo luận theo nhóm
bàn trả lời các câu hỏi trong bài.
Gọi đại diện các nhóm trình bày
lời giải.
- GV cho HS dưới lớp nhận xét,
sửa sai.
GV: Cho HS dự đoán 2 cạnh bên
của hình thang cân
GV giới thiệu định lí 1.
? Nếu hình thang có 2 cạnh bên
bằng nhau có là htc không.
Chú ý.
? Quan sát hình vẽ xem còn
những đoạn thẳng nào bằng
nhau nữa.
GV giới thiệu định lí 2.
? Qua định nghĩa, các tính chất
của hình thang cân để hình thang
là hình thang cân cần điều kiện
gì.
- GV chốt lại định lí 3 và hai dấu
hiệu nhận biết.
Tứ giác ABCD là
hình thang cân
AB// CD
C D hoÆc A B
= =
* Chú ý: SGK
?2 a) Hình a, c, d là hình thang cân.
b) Hình a) = 0D 100
Hình c) 0 0I 110 vµ N 70= =
Hình d) 0S 90=
c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
2. Tính chất.
* Định lí 1 (SGK - 72).
Hình thang cân ABCD có AD // BC
AD = BC.
* Chú ý: ( SGK - 73)
* Định lí 2 ( SGK - 73).
Hình thang cân ABCD có: AD // BC
AC = BD
3. Dấu hiệu nhận biết.
* Định lí 3: (SGK - 73).
* Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
(SGK - 73).
- HĐ3: LUYỆN TẬP
Bài 12 (SGK - 74)
Kẻ AH ⊥DC ; BF ⊥DC ( E,F DC)
=> ADE vuông tại E ; BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
BCFADE = ( đ/n)
AED = BFC (cạnh huyền - góc nhọn)
DE = CF
D C
A B
E F
- HĐ4: VẬN DỤNG
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Làm các bài 14; 15; 17 (SGK - 75)
A B
C D
A B
C D
9
Ngày giảng: 02/ 10/ 2020
Tiết 4:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật
Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy
và trò
Ghi bảng
GV đưa ra bài tập
HS Tb đọc SGK
Cho HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT, KL
GV hướng dẫn CM trên
lớp
Bài 15 (SGK - 75)
GT
ABC cân tại A
AD = AE; = 0A 50
KL
a) BDEC là hình
thang cân.
b) Tính các góc B, C,
D1 và E1
11
B C
A
D E
10
HS giải dưới lớp theo HD
GV đưa ra bài tập
HS Tb đọc SGK
Cho HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT, KL
GV hướng dẫn qua cách
CM trên lớp sau đó lần
lượt gọi HS lên bảng làm
CM
a) ABC cân tại A (gt) =B C (1)
Ta có: AD = AE (gt) ADE cân tại A
=
1 1
D E
Vậy =
1
D B
−
=
0180 A
( )
2
DE // BC (góc đồng vị bằng nhau)
Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1), (2) BDEC là hình thang cân.
b) = = 0B C 65 ; = = 0
1 1
D E 115
Bài 17 (SGK – 75)
GT
Hình thang ABCD (AB//CD)
=ACD BDC
KL ABCD là hình thang cân.
CM:
Gọi E là giao điểm của AC và BD
Ta có: =ACD BDC (gt)
ECD cân ở E EC = ED (1)
Do AB//CD = =
1 1 1 1
C A ;B D
1 1
A B=
EAB cân ở E EA = EB (2)
Từ (1), (2) AC = BD
ABCD là hình thang cân.
- HĐ2: VẬN DỤNG
- HĐ3: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài 16 (SGK - 75); 22; 24 (SBT - 82).
- Đọc phần “Đường trung bình của tam giác” ở bài 4.
A B
C D
E
1
1
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_4_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf