Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 55: Ôn tập cuối năm (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, làm câu hỏi ôn tập.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 86 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 55: Ôn tập cuối năm (Tiết 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /06/2020 (7A1) Tiết 55: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông). 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, làm câu hỏi ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác? 1. Ôn tập các đường đồng quy của tam giác Đường trung tuyến; phân giác; trung trực; đường cao. Yêu cầu h/s làm bài tập sau: (Treo bảng phụ). Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống (...) dưới đây cho đúng. A F B E C D G Đường trung tuyến G là trọng tâm GA = AD GE = BE Đường cao P K H I H là trực tâm Đường phân giác A M C N I K B IK = IM = IN I cách đều ba cạnh tam giác Đường trung trực A B C O F E D OA = OB = OC O cách đều ba đỉnh tam giác Gọi học sinh lên bảng điền. Nhắc lại khía niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác. 2. Một số dạng tam giác đặc biệt Nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác can, tam giác đều, tam giác vuông. Treo bảng hệ thống theo hàng ngang. Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Định nghĩa ABC: AB = AC ABC: AB = BC = CA ABC: Một số tính chất + + trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác. + trung tuyến BE = CF + + trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác. + AD = BE = CF + + trung tuyến + BC2 = AB2 + AC2 (đlí Pitago) Cách c/m + Tam giaá có 2 cạnh bằng nhau + Tam giác có 2 góc bằng nhau + Tam giác có hai trong bốn loại đường trùng nhau. + Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau. + Tam giác có ba cạnh bằng nhau. + Tam giác có ba góc bằng nhau. + Tam giác cân có một góc bằng 600. + Tam giác có một góc bằng 900. + Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng. + Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (đlí Pitago đảo). Yêu cầu học sinh làm bài 8 (Sgk - 92) 3. Bài tập Bài 8 (Sgk - 92) Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm A B H C K E Treo bảng phụ hình vẽ và giả thiết kết luận của bài toán. Chứng minh. a. Xét 2 tam giác vuông: ABE và HBE có: BA= BH( gt) BE- Cạnh chung ABE = HBE (cạnh huyền - cạnh góc vuông) b. Ta có ABE = HBE (chứng minh trên) EA = EH Mặt khác BA = BH B và E cách đều 2 đầu đoạn thẳng AH nên BE là trung trực của AH GT ABC () BE là đường phân giác EH BC (HBC) AB HE = {K} KL a. ABE = HBE b. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH c. EK = EC. c. Xét hai EKA và ECH có: = 900 ( đối đỉnh) EA = EH (chứng minh trên) EKA = ECH (cạnh góc vuông và góc nhọn kề) EK = EC (cạnh tương ứng) d. Trong tam giác vuông AEK có: AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) Mà EK = EC (c/m trên) AE < EC Quan sát nhắc nhở các nhóm làm việc. Cho các nhóm hoạt động trong vòng 7 phút. Và yêu cầu một đại diện một nhóm trình bày câu a và b. Tiếp nhóm khác trình bày câu c và d. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? Hs: Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông). HOẠT ĐỘNG 4: Tìm tòi, mở rộng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Yêu cầu học sinh ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm. - Chuẩn bị kiến thức kiểm tra cuối năm.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_55_on_tap_cuoi_nam_tiet_2_nam_ho.doc