Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45: Tính chất tia phân giác của một góc. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc

và định lý đảo của nó.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng 2 định lý để giải bài tập.

3. Thái độ:

- Tập chung, cẩn thận, ham thích học bộ môn.

4. Định hướng năng lực:

a Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp

tác.

b Năng lực đặc thù:

- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Giáo án, phấn mầu.

2. HS: Đọc trước bài

III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra: Không kiểm tra

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

? Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của

tam giác

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45: Tính chất tia phân giác của một góc. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 27/5/2020 (7A1) Tiết 45. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC+ LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng 2 định lý để giải bài tập. 3. Thái độ: - Tập chung, cẩn thận, ham thích học bộ môn. 4. Định hướng năng lực: a Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. b Năng lực đặc thù: - Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Giáo án, phấn mầu. 2. HS: Đọc trước bài III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Không kiểm tra HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ? Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Nội dung Hoạt động của GV và HS - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 1. Định lý về tính chất cac điểm thuộc tia phân giác: a) Thực hành: ?1 Khoảng cách từ M đến Ox và Oy là bằng nhau. b) Định lí: SGK/68 ?2 B M A B 1 2 x y z GV và HS: thực hành theo SGK. Yêu cầu HS trả lời ?1 GV giới thiệu định lí. ? Dựa vào hình 29 hãy viết GT, KL của ĐLí 1 - Gọi HS chứng minh miệng bài toán. GT yOx ˆ 21 ˆˆ OO = ; M  Oz MA ⊥ Ox, MB ⊥ Oy KL MA = MB Chứng minh: Xét MOA và MOB vuông có : OM chung 21 ˆˆ OO = (gt)  MOA = MOB (cạnh huyền–góc nhọn)  MA = MB (cạnh tương ứng) Định lí 2 (định lí đảo) ?3 GT M nằm trong yOx ˆ MA ⊥ OA, MA ⊥ OB KL 21 ˆˆ OO = Chứng minh Xét MOA và MOB vuông có: MA = MB (gt) OM chung  MOA = MOB (cạnh huyền – góc nhọn)  21 ˆˆ OO = (góc tương ứng)  OM có là tia phân giác của yOx ˆ * Nhận xét: (SGK-T69) Cho hs đọc bài toán trong SGK và vẽ hình 30 lên bảng. ? Bài toán cho ta điều gì? Hỏi điều gì? ? OM có là tia phân giác của xOy không? => nội dung của định lý 2 (định lý đảo của định lý 1) Gọi HS đọc định lý Yêu cầu HS làm nhóm ?3 Đại diện nhóm lên trình bày bài làm của nhóm - GV Nhấn mạnh: từ định lý thuận và đảo đó ta có: “Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó” HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc (Định lí thuận, đảo) HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Bài 34. (SGK-T71) O C D A B I x y 1 2 1 2 12 a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (gt) Oˆ chung OD = OB (gt)  OAD = OCB (c.g.c) K I H A C B M  BC = AD (cạnh tương ứng) b) 11 ˆˆ CA = (OAD =OCB) mà 1Aˆ kế bù 2Aˆ 1Cˆ kế bù 2Cˆ  2Aˆ = 2Cˆ Có : OB = OD (gt) OA = OC (gt)  BO – OA = OD – OC hay AB = CD Xét IAB và ICD có : 2Aˆ = 2Cˆ (cmt) AB = CD (cmt) DB ˆˆ = (OAD = OCB)  IAB và ICD (g.c.g)  IA = IC; IB = ID (cạnh tương ứng) c) Xét OAI và OCI có: OA = OC (gt) OI chung) IA = IC (cmt)  OAI = OCI (c.c.c)  21 ˆˆ OO = (góc tương ứng) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài và làm các bài tập đã chữa. - Học thuộc và nắm vững nội dung 2 định lý về tính chất tia phân giác của một góc, nhận xét tổng hợp hai định lý đó - BTVN: 31, 32, 33, 34 (SGK-T70). - Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thức và compa. - Cách dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc. Tại sao khi dùng thước hai lề như vậy OM lại là tia phân giác của xOy ? - H.dẫn BT 32: M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài) Tư M vẽ MH,MK, MI lần lượt vuông góc các tia AB, AC, BC. HM = MI MH = MK MI = MK    → M thuộc tia phân giác góc BAC - Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_45_tinh_chat_tia_phan_giac_cua_m.pdf