I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố định lý Py-ta-go thuận và đảo.
- Giới thiệu 1 số bộ ba Py-ta-go.
2. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ thông qua việc giải các bài tập.
- Phẩm chất trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực.
a) Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học;; năng lực giải quyết
vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
học toán.
II. chuÈn bÞ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
2. HS: SGK và ĐDHT
III. ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 39: Luyện tập 2 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 39: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố định lý Py-ta-go thuận và đảo.
- Giới thiệu 1 số bộ ba Py-ta-go.
2. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ thông qua việc giải các bài tập.
- Phẩm chất trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực.
a) Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học;; năng lực giải quyết
vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
học toán.
II. chuÈn bÞ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
2. HS: SGK và ĐDHT
III. ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định lý Py-ta-go?
- Tìm x trong hình vẽ sau?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho độ dài 3 cạnh của một tam giác. Xét xem trường hợp nào là tam giác vuông.
a) 9; 12; 15 b)5; 12; 13 c) 7; 7; 10
a, 92 + 122 = 81 + 144 = 225
152 = 225
=> 152 = 92 + 122
Vậy tam giác này là tam giác vuông( định lí py ta go đảo)
b, 52 + 122 = 169 = 132
Vậy tam giác này là tam giác vuông( định lí py ta go đảo)
c, 72 + 72 = 98 102
Vậy tam giác này không là tam giác vuông
Hoạt động 2: Luyện tập
C
A
B
3
x
4
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
- HS HĐ cá nhân làm bài 57 SGK
- GV Y/C HS đọc đề bài và làm BT 57
(SGK)
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Cho HS đối chiếu với bài Bạn Tâm
giải xem đúng hay sai
- Gọi HS nx
- HS HĐ nhóm bàn làm Bài 60 SGK
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS lên ghi GT-KL
- Y/c HS lên bảng tính độ dài đoạn AC,
BC.
- Gv gợi ý HS:
? Tính độ dài AC ta dựa vào tam giác
vuông nào
? Muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn
nào
? Muốn tính BH ta áp dụng định lý
Pytago với tam giác nào
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp
làm ra nháp
- Gọi HS nx - GV nx chốt lại
Bài 57 (SGK-132):
Cho ABC có: 17,8 == ACAB , 15=BC .
Ta có:
289158 2222 =+=+ BCAB
2891722 ==AC
222 ACBCAB =+
ABC vuông tại B
Bài 60 (SGK-133):
Tính AC:
AHC vuông tại H
AC2 = AH2 + HC2 (Py-ta-go)
= 162 + 122
= 400
AC = 200 (cm)
Tính BH:
AHB vuông tại H:
BH2 + AH2 = AB2
BH2 = AB2 – AH2
= 132 - 122
= 25
BH = 5 (cm)
BC = BH + HC = 21 cm
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV y/c HS phát biểu định lí Py-ta-go (thuận và đảo)
- Làm bài 86 (SBT –T 149):
B C
∆ABD vuông tại A có :
BD2 = AB2 + AD2 (ĐL py-ta-go)
BD2 = 125 => BD = 125 11,2 ( dm)
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
A D
5
10
- Tìm hiểu cách tính chiều cao của tường biết chiều dài của thang và khoảng cách từ
chân tường đến chân thang.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn ba trường hợp bằng nhau của tam giác .
- Ôn lại định lí Py-ta-go (thuận và đảo)
- BTVN: 85,86, (SBT – T149)
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_39_luyen_tap_2_truong_thcs_phuc.pdf