Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 34: Tam giác cân (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân.

- Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân. Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp bài toán hình.

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 34: Tam giác cân (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 06/01/2020 (7A1) Tiết 34: TAM GIÁC CÂN (T1) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân. - Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân. Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp bài toán hình. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV đưa bảng phụ ghi bài tập: Hãy nhận dạng các tam giác ở mỗi hình sau: HS: Hình 1 : ABC là tam giác nhọn. Hình 2 : DEF là tam giác vuông. Hình 3 : IHK là tam giác tù. GV: Để phân biệt và nhận dạng các tam giác trên người ta dùng các yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà phải sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ? GV đưa câu hỏi : Cho hình vẽ, em hãy đọc xem hình vẽ cho biết điều gì ? HS: Hình vẽ trên cho biết ΔABC có hai cạnh bằng nhau là AB = AC. GV: ΔABC có AB = AC người ta gọi đó là tam giác cân. Vậy thế nào là tam giác cân, tam giác cân có các tính chất gì => Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Cho HS lên bảng vẽ rABC có: AB = AC GV: Giới thiệu đó là tam giác cân ? Định nghĩa tam giác cân. ? Như vậy nếu rABC cân thì ta suy ngược lại được điều gì? - Giới thiệu các yếu tố. - Cho HS làm ?1 GV cho nhận xét và chốt lại 1. Định nghĩa. * Định nghĩa (SGK - 125) rABC là r cân nếu có AB=AC AB, AC: hai cạnh bên BC: cạnh đáy Góc B và C: 2 góc ở đáy Góc A: góc ở đỉnh ?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm ?2 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng giải Qua ?2 ta có NX gì? GV chốt lại kiến thức ? Qua bài 44 SGK thì ta có NX gì? GV chốt lại ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân. HS : ABC vuông tại A + = 900 Mà ABC cân tại đỉnh A (gt) = = 450. ? Nêu kết luận ?3 2. Tính chất. ?2. GT ABC cân tại A; KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC; ; cạnh AD chung a) Định lí 1: ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A * Nhận xét: ABC, AB = AC c) Định nghĩa 2: ABC có , AB = ACABC vuông cân tại A. ?3 ABC, , - Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Yêu cầu HSlamf bài tập: Cho cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (HBC). Chứng minh rằng: a) b) HB = HC A B C H GT ABC ; AB = AC, AH BC H BC KL a) AHB =AHC b) HB = HC Chứng minh: a) Xét AHB vàAHC có: = = 900 AH cạnh chung AB = AC (gt) (c. huyền - cg vuông) b) (câu a) ( hai cạnh tương ứng) HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân? - Thế nào là tam giác vuông cân? HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Hãy tìm trong thực tế những hình ảnh của tam giác cân, tam giác vuông cân. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và sgk. - Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả. - Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (sgk/118 ; 119) và bài tập 36 ; 37 ; 38 (sbt).

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_34_tam_giac_can_tiet_1_nam_hoc_2.doc