I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm, tính chất hai đường thẳng vuông góc.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
2. Phẩm chất:
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Yêu quê hương, đất nước.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Thước kẻ, đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh ?
              
                                            
                                
            
                       
            
                
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 26/9/2020 (7A2) 
Tiết: 3 
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Nắm được khái niệm, tính chất hai đường thẳng vuông góc. 
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng. 
2. Phẩm chất: 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Yêu quê hương, đất nước. 
3. Năng lực: 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ. 
2. HS: Thước kẻ, đọc trước bài 
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, luyện tập. 
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh ? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Vẽ 0xAy 90= .Vẽ x Ay  đối đỉnh với xAy . 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI. 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
* Tìm hiểu 2 đường thẳng vuông góc 
- Cho HS HĐ cá nhân làm ?1 
- GV HD HS làm ?2 
- GV vẽ hình và phân tích đề bài 
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông 
góc 
?1: 
?2: 
Cho  0xx yy  = 
xOy = 900 
Tìm 
0
xOy = x Oy
= x Oy 90
 
  =
O
y
y'
xx'
 Giải: 
- GV hd cùng HS suy luận dựa vào hai góc 
đối đỉnh và 2 góc kề bù 
- GV giới thiệu: Ta gọi xx’ và yy’ là hai 
đường thẳng vuông góc 
? Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc 
- Y/C học sinh đọc định nghĩa 
- GV giới thiệu cách đọc và kí hiệu 
* Cách vẽ 2 đ.thẳng vuông góc 
- Cho HS làm ?3 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Gọi HS khác nhận xét 
- GV HD HS làm ?4 
? Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và 
đường thẳng a 
- Gợi ý HS lên bảng vẽ hình theo 2 trường 
hợp 
? Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và 
vuông góc với đường thẳng a 
- GV giới thiệu tính chất 
- Y/C HS đọc tính chất 
- GV chốt lại kiến thức cơ bản 
*Tìm hiểu đường trung trực 
- Làm bài tập: Cho AB vẽ trung điểm I của 
AB. Qua I vẽ đương thẳng d ⊥ AB 
- GV HD HS vẽ hình 
- Giới thiệu d là đường trung trực của AB 
? Đường trung trực của đoạn thẳng AB là gì 
 ? Muốn vẽ đường trung trực của đường 
thẳng ta vẽ như thế nào 
- Gv chốt lại cách vẽ đường trung trực của 
đoạn thẳng 
x Oy  = 900 (vì x Oy  và xOy đối đỉnh) 
y Ox = 1800 - xOy (góc kề bù) 
 = 1800 - 900 = 900 
 x Oy = y Ox = 900 (đối đỉnh) 
* Định nghĩa (SGK-84) 
Ký hiệu xx' ⊥ yy' 
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
?3 
 O 
?4: 
* Tính chất SGK - 85 
3. Đường trung trực của đoạn thẳng 
d
BA
I
*Định nghĩa (SGK-85) 
d ⊥ AB tại I, IA = IB => d là đường trung 
trực của AB. 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, tính chất. 
? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Cho HS cả lớp làm bài tập 11, 12. SGK – 86, Gọi 2 HS TB lên bảng làm. 
- Bài tập 12. SGK - 86 
a' 
a 
 . 
Kết quả: a)...cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. 
 b) a ⊥ a’ 
 c) ...có một và chỉ một... 
- Bài tập 12. SGK -86 
Kết quả: a) Đúng ; b) Sai 
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. 
* Tìm tòi, mở rộng: 
- Bài 20 SGK 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Về nhà học thuộc định nghĩa - tính chất 
- Vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực đường thẳng 
- BTVN: 14, 17, 19, 18 (SGK- 86, 87) 
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập 
            File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_3_hai_duong_thang_vuong_goc_nam.pdf