I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác : c - c - c và c - g - c.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3. Thái độ:
- Tập trung học bài, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, máy chiếu, phấn màu.
2. Học sinh
- Thước thẳng, bút chì.
11 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 27, 28, 29 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 25/ 11/ 2019 (7A1)
Tiết 27: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác : c - c - c và c - g - c.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3. Thái độ:
- Tập trung học bài, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, máy chiếu, phấn màu.
2. Học sinh
- Thước thẳng, bút chì.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* Trò chơi : “Truyền hộp quà”
Lớp phó văn nghệ sẽ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn. Khi bắt đầu bài hát cô sẽ truyền hộp quà cho bạn đầu tiên, các em vừa hát vừa truyền hộp quà cho bạn bên cạnh (truyền lần lượt). Đến khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó sẽ được quyền mở hộp quà và trả lời một câu hỏi bên trong. Nếu trả lời đúng thì được nhận một phần quà, trả lời sai thì cơ hội giành cho bạn nào giơ tay nhanh nhất. Sau đó tiếp tục lượt chơi tiếp theo cho đến khi trả lời hết các câu hỏi bên trong hộp quà.
Câu hỏi:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác?
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác?
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đưa ra bài toán.
Cho HS lên bảng vẽ hình
Ghi GT - KL của bài toán ?
HD cách giải sau đó yêu cầu HS lên bảng giải
GV chốt KT
GV đưa ra bài toán.
Cho HS lên bảng vẽ hình
Ghi GT - KL của bài toán ?
HD cách giải sau đó yêu cầu HS lên bảng giải
GV chốt KT
Bài 31 (SGK-120).
GT
IA = IB, d AB tại I, M d
KL
MA = MB
Chứng minh:
* Trường hợp 1: M I
AM = MB.
* Trường hợp 2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AM = BM (đpcm).
Bài 32 (SGK-120).
- Xét ABH và KBH có:
BC là phân giác
Tương tự
CB là phân giác
Ngoài ra BH và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK; AH và KH là tia phân giác của góc bẹt BHC.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- HS nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã biết.
- Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có thể làm những bài toán nào?
HS:
+ Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,
+ C/m hai góc bằng nhau,
+ C/m tia phân giác của góc,...
- GV hệ thống lại các các kiến thức cơ bản của bài.
- Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đố: Một miếng bìa có dạng một hình chữ nhật. Chỉ bằng một nếp gấp thẳng em hãy chia hình chữ nhật đó thành hai tam giác vuông bằng nhau? Nếu được dùng hai nếp gấp thẳng thì em có thể chia hình chữ nhật đó thành mấy cặp tam giác vuông bằng nhau?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất, thứ hai của tam giác.
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (sbt/100).
- Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau.
- Đọc trước bài : "Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc".
Ngày giảng: 26/ 11/ 2019 (7A1)
Tiết 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC (G.C.G)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
- Biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
3. Thái độ:
- Yêu thích, hứng thú với bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước kẻ, phấn màu, compa, thước đo góc.
2. Học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hộp quà bí mật.
- Câu hỏi sử dụng trong trò chơi:
Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác.
=> Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Nêu bài toán 1:
Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , .
Bài toán 2:
Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm , .
? Muốn vẽ một tam giác khi biết độ dài một cạnh và hai góc kề ta làm như thế nào
HS: Nêu cách vẽ của bài toán
GV: Hướng dẫn HS trên bảng
GV nhắc lại các bước làm :
+ Vẽ BC = 4 cm.
+ Trên cùng một nửa mp ờ BC, vẽ tia Bx và Cy sao cho .
+ Tia Bx cắt Cy tại A, ta có ABC.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ
- Em hãy đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A'B' ?
HS đo và nhận xét : AB = A'B'.
- Khi có AB = A'B' (do đo đạc), em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A'B'C'?
HS: ABC và A'B'C'có:
BC = B'C' = 4 (gt)
(gt)
AB = A'B' (do đo đạc)
ABC = A'B'C' (cgc)
GV: Vậy hai tam giác có một cạnh và hai góc kề bằng nhau thì có tính chất gì?
HS: Dự đoán
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
Bài toán 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , .
* Cách vẽ: SGK
Bài toán 2:
Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm , .
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau c - g - c của hai tam giác.
GV sử dụng bảng phụ đưa ra ?2
HD qua sau đó cho HS lên bảng giải
Cho nhận xét
? Giải thích tại sao hai tam giác vuông ABC và EDF bằng nhau.
HS: Trả lời
? Vậy để hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp g-c-g ta cần điều kiện gì
HS: Trả lời
- GV giới thiệu hệ quả 1 và 2.
- Yêu cầu HS đọc, phát biểu lại hệ quả.
GV yêu cầu gấp SGK nêu gt, kl.
- Hãy chứng minh ABC = DEF.
- Yêu cầu HS nêu phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc.
*Tính chất: SGK
và có:
?2
* H.94: ABD = CDB (g.c.g), vì có:
(gt)
Cạnh BD chung
(gt)
* H.95: OEF = OGH (g.c.g), vì có:
(gt)
EF = GH (gt)
* H.96: ABC = EDF (g.c.g), vì có:
3. Hệ quả.
a) Hệ quả 1(SGK).
b) Hệ quả 2 (SGK).
GT
ABC ; = 900
DEF ; = 900
BC = EF ;
KL
ABC = DEF
Giải:
XÐt ABC và DEF, có :
(gt)
BC = EF (gt)
ABC = DEF (g.c.g)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS làm bài 34 SGK
- Bài 34 (SGK/123) :
H. 98 :
ABC = ABD (g.c.g), vì có :
Cạnh AB chung
H. 98
H. 99 :
Có (gt)
(hai góc bù với hai góc bằng nhau)
Xét ABD và ACE, có :
(cmt)
BD = CE (gt) ABD = ACE (g.c.g)
(gt)
H. 99
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
- Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm các hình ảnh về hai tam giác vuông bằng nhau trong cuộc sống.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc tính chất của hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-c-c; c-g-c; g-c-g.
- Bài tập: 35; 36; 37; 38 (SGK/ 123).
- Nắm vững trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2.
Ngày giảng: 30/ 11/ 2019 (7A1)
Tiết 29: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của 2 tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3. Thái độ:
- Tập trung học bài, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ: Bài 37 (SGK/ 123), phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh
- Thước thẳng, bút chì.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* Trò chơi : “Truyền hộp quà”
Lớp phó văn nghệ sẽ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn. Khi bắt đầu bài hát cô sẽ truyền hộp quà cho bạn đầu tiên, các em vừa hát vừa truyền hộp quà cho bạn bên cạnh (truyền lần lượt). Đến khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó sẽ được quyền mở hộp quà và trả lời một câu hỏi bên trong. Nếu trả lời đúng thì được nhận một phần quà, trả lời sai thì cơ hội giành cho bạn nào giơ tay nhanh nhất. Câu hỏi:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác?
=> Qua trò chơi vừa rồi, chúng ta cùng ôn lại trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác. Bài học hôm nay cô trò mình sẽ đi vận dụng để làm một số bài tập cơ bản trong tiết luyện tập.
=> Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
- Để chứng minh AC = BD, ta phải chứng minh điều gì ?
GV hướng dẫn HS phân tích :
AC = BD
OAC = OBD (g.c.g)
(gt) ; OA = OB (gt) ; chung
Gäi mét HS lªn b¶ng tr×nh bµy.
Bài 36 (SGK)
Gt
; A OD ; B OC ; OA = OB ; .
Kl
AC = BD.
Chứng minh :
Xét OAC và OBD, có :
(gt)
OA = OB (gt) OAC = OBD chung (g.c.g)
AC = BD (Hai c¹nh t¬ng øng)
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình vẽ của bài toán
Cho HS thảo luận nhóm thực hiện
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
Bài 37 (SGK)
Hình 101:
Vậy không có tam giác nào bằng nhau
* H. 103 :
NQR :
RPN :
NQR = RPN (g.c.g), vì có :
GV gọi HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
GV: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta phải chứng minh điều gì ?
HS: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta ghép chúng vào hai tam giác có thể chứng minh bằng nhau.
GV: Ta đã có tam giác đó chưa ? Muốn có các tam giác ta cần làm gì ?
HS: Ta chưa có hai tam giác. Nối AD, ta cần chứng minh ACD = DBA.
- Lập sơ phân tích (HS nêu, GV ghi bảng).
AB = CD ; AC = BD
ACD = DBA (g.c.g)
(so le trong)
Cạnh AD chung
(so le trong)
Bài 38 (sgk/124)
GT
AB // CD ; AC // BD.
KL
AB = CD ; AC = BD.
Chứng minh:
Xét ACD và DBA, có :
(so le trong)
Cạnh AD chung
(so le trong)
ACD = DBA (g.c.g)
AB = CD ; AC = BD
(Hai cạnh tương ứng)
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Phát biểu trường hợp góc - cạnh - góc.
- GV đưa hình vẽ bài 39 (SGK-124) và hướng dẫn HS làm bài về nhà.
- Có mấy trường hợp bằng nhau của tam giác.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT : Cho tam giác ABC (AB ≠ AC) , tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E thuộc Ax, F thuộc Ax). So sánh độ dài BE và CE.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông.
- Ôn tập các định nghĩa, tính chất, định lý đã học trong học kỳ I.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL.
- Làm các bài tập: 39, 41 (SGK-82, 83).
- Tiết sau ôn tập học kì I.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_27_28_29_nam_hoc_2019_2020_truon.doc