I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ
năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhúm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhúm, giao nhiệm vụ.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2019 
Ngày dạy: 15/11/2019(Buổi chiều) 
Tiết 26: LUYỆN TẬP 1. 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ 
năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
- Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhúm. 
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhúm, giao nhiệm vụ. 
IV.TIẾN TRèNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c. 
 - Chữa bài 26 (sgk/119). 
HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: 
*Khởi động: Vừa rồi chúng ta đó nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh gúc cạnh, 
bài học hụm nay cụ trũ mỡnh sẽ cựng vận dụng trường hợp này để làm một số bài 
tập -> Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động luyện tập: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
- Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động 
nhóm. 
- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi, chia nhóm. 
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin. 
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng 
phụ 
- GV: y/c HS xét từng hình xem đề bài 
đã cho những yếu tố nào của hai tam 
giác bằng nhau. 
Bài 27 (SGK-119) 
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác 
trong mỗi hình bằng nhau theo trường 
hợp (c.g.c) 
- Yêu cầu học sinh làm việc theo 
nhóm(5’) 
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
- Các nhóm trao đổi kết quả thảo luân. 
- Cô nhận xét tinh thần thảo luận 
nhóm, kết quả thảo luận của các 
nhóm-> Tuyên dương các nhóm có 
kết quả thảo luận tốt. 
- GVchốt: Chú ý khi c/m 2 tam giác 
bằng nhau theo TH c-g-c thì góc mà 
ta xét phải là góc xen giữa 2 cạnh 
 H.86 H. 87 
 H.88 
a) ABC = ADC 
đã có: AB = AD; AC chung 
 thêm: BAC = DAC 
b) AMB = EMC 
 đã có: BM = CM; AMB = EMC 
thêm: MA = ME 
c) CAB = DBA 
 đã có: AB chung; Aˆ = Bˆ = 1v 
thêm: AC = BD 
-Gv yêu cầu HS đọc đề bài 
- Đầu bài yêu cầu gì? 
- HS đầu bài yêu cầu: Tìm những cặp 
tam giác bằng nhau trên hình vẽ. 
- Gv cho HS làm bài theo nhóm trong 
5 phút. 
- Các nhóm tiến hành thảo luận và 
làm bài ra giấy 
- GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày 
- Gv thu bài làm của các nhóm. 
Bài 28 (SGK-120) 
 DKE có Kˆ = 800 ; Eˆ = 400 
 mà Dˆ + Kˆ + Eˆ = 1800 ( theo đl tổng 3 
góc của tam giác) → Dˆ = 600 
 Xét ABC và KDE có: 
D
M
D
B
A
C
B
C
A
A B
E
C
600
800
400600
A
B C
E
D
K
M
N
P
- Gọi nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét ý thức thảo luận và kết 
quả thảo luận của các nhóm. 
-> Cô chốt kiến thức sử dụng và nhấn 
mạnh trường hợp bằng nhau thứ 2. 
 AB = KD (gt) 
 Bˆ = Dˆ = 600 
 BC = DE (gt) 
→ ABC = KDE (c.g.c) 
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. 
? Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. 
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC 
và ADF có những yếu tố nào bằng 
nhau. 
? ABC và ADF bằng nhau theo 
trường hợp nào. 
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm 
bài vào vở. 
- Gv cùng HS dưới lớp nhận xét. 
- Gv chốt lại: Trong bài trên để c/m 
ABC = ADE (c.g.c) ta phải c/m 
AC= AE vì 2 cạnh này kề với Aˆ 
Bài 29 (SGK-120) 
 E 
Bài giải 
Xét  ABC và ADE có: 
 AB = AD (gt) 
 Aˆ chung 
= 
→ =
= 
AD AB (gt)
AC AE
DC BE (gt)
→ ABC = ADE (c.g.c) 
GT 
 xAy ; BAx; DAy; AB = AD 
EBx; CAy; AE = AC 
KL 
ABC = ADE 
- AB = AD; AE = AC; Aˆ chung 
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng: 
- Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có các cách : 
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) 
+ chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) 
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương 
ứng bằng nhau. 
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
Em hãy tìm hiểu qua sách vở hoặc người lớn, hoặc internet những hình ảnh về 2 
tam giác bằng nhau có trong xây dựng và trong đời sống. 
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU 
y
x
A
B
D
C
 - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh. 
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK). 
            File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_26_luyen_tap_1_nam_hoc_2019_2020.pdf