I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài 2 cạnh và một góc xen giữa.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát hình vẽ, bước đầu biết trình
bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh, từ
đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Tập chung, cẩn thận, chính xác, khoa học, tự giác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn các năng lực: năng lực tư duy và lập luận
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải
quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa
2. Học sinh: Yêu cầu cuối tiết 23
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Gọi HS1 lên bảng vẽ góc xBy có số đo bằng 700
- HS2: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, tính chất hai tam giác
bằng nhau theo trường hợp cạnh- cạnh - cạnh
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 25, 26, 27 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/11/2019
Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA
TAM GIÁC CẠNH- GÓC - CẠNH (C - G - C)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài 2 cạnh và một góc xen giữa.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát hình vẽ, bước đầu biết trình
bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh, từ
đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Tập chung, cẩn thận, chính xác, khoa học, tự giác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn các năng lực: năng lực tư duy và lập luận
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải
quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa
2. Học sinh: Yêu cầu cuối tiết 23
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Gọi HS1 lên bảng vẽ góc xBy có số đo bằng 070
- HS2: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, tính chất hai tam giác
bằng nhau theo trường hợp cạnh- cạnh - cạnh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Các em đã biết hai tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam
giác đó bằng nhau theo trường hợp cạnh- cạnh - cạnh,nhưng bây giờ chỉ cần xét hai
cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu bài toán 1: Vẽ ABC Biết:
070ˆ),(3),(2 === BcmBCcmAB
? Nêu cách vẽ của bài toán
- GV sử dụng hình vẽ phần kiểm tra bài cũ
yêu cầu học sinh vẽ tiếp
- GV HD học sinh vẽ hình
1. Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc
xen giữa.
Bài toán 1: Vẽ ABC . Biết
070ˆ),(3),(2 === BcmBCcmAB
Giải:
Cách vẽ : SGK - 117
- GV thực hành vẽ trên
bảng, yêu cầu học sinh vẽ vào vở
- GV giới thiệu góc B là góc xen giữa 2
cạnh AB và BC
? Y/C HS tìm góc xen giữa 2 cạnh AB và
AC
- GV y/C HS đọc ?1 và nêu Y/C của bài
toán
- HS hoạt động cá nhân vẽ hình vào vở
? So sánh độ dài AC và A’C’, số đo góc
của  và Â’, Cˆ và 'Cˆ
? AC và A’C’ có độ dài bằng bao nhiêu
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
2 tam giác ABC và A’B’C’
- GV giới thiệu TH bằng nhau c.g.c của
hai tam giác
-Y/C HS quan sát hình nhận biết góc xen
giữa
? ''' CBAABC = theo TH c.g.c khi nào ?
? Nếu ABC và ''' CBA có
 = Â’ thì cần thêm 2 cặp cạnh bằng nhau
nào để ABC = ''' CBA (c.g.c) ?
- Cho HS HĐ nhóm bàn làm ?2
- HS HĐ nhóm bàn làm ?2
? Hai tam giác ABC và ACD có những
yếu tố nào bằng nhau
? Hai tam giác này có bằng nhau không?
Vì sao?
- GV vẽ hai tam giác vuông lên bảng
? Để 2 tam giác vuông bằng nhau theo
trường hợp c.g.c cần thêm hai cặp cạnh
nào bằng nhau ?
? Quan sát hình vẽ hãy cho biết tại sao tam
giác vuông ABC bằng tam giác vuông
A’B’C’
70
2
3 y
x
C
A
B
Góc B là góc xen giữa 2 cạnh AB và
BC
2. Trường hợp bằng nhau c.g.c
?1:
Bài toán 2: Vẽ ''' CBA sao cho
BCCBABBABB === '','',ˆ'ˆ
70
2
3 y
x
C'
A'
B'
*Tính chất: SGK-117
ABC và ''' CBA có:
' 'AB A B=
''
'ˆˆ
CBBC
BB
=
=
)..(''' cgcCBAABC =
?2: (SGK- 118)
ABC và ADC
Có:
)(ˆˆ
)(
gtACDACB
gtDCBC
=
=
AC chung
)..( cgcADCABC =
D
C
B
A
3. Hệ quả
ABC và ''' CBA có:
A
B C
A’
B’ C’
- Gọi 1 học sinh đọc và trả lời ?3
- GV giới thiệu nội dung hệ quả
- Gọi HS đọc hệ quả
? Phát biểu nội dung hệ quả
''
ˆ ˆ ' 1
' '
AB A B
A A v
AC A C
=
= =
=
)..(''' cgcCBAABC =
*Hệ quả: SGK-118
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập sau:
Bài 1: Trên mỗi hình a, b có tam giác vuông nào bằng nhau
Hình a
K
FE
D
Hình b
Đáp án: Hình a: ACB = ACH (c-g-c)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- GV trốt lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
- Chú ý lại lần nữa cho HS cách viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau theo
trường hợp cạnh – góc– cạnh.
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25
Kết quả bài 25 (SGK-118)
H.82: )..( cgcAEDABD = . Vì
)(ˆˆ
)(
21 gtAA
gtAEAB
=
=
AD chung
H.83: )..( cgcIKGHGK = Vì
( )
( )
HG IK gt
HGK IKG gt
=
=
GK chung
H.84: Không có hai tam giác nào bằng nhau, vì cặp góc bằng nhau không xen
giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Bài 1: Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB, So
sánh độ dài các đoạn thẳng MA và MB.
- GV hướng dẫn yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Bài 24, 26, 27, 28 (SGK-118, 119, 120) Tiết sau luyện tập 1 tiết.
- HD Bài 26: Sắp xếp chứng minh AB//CE theo thứ tự: 5- 1- 2- 4- 3
- Chuẩn bị bài mới:
+ Học thuộc tính chất của hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc-
cạnh.
+ Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
+ Xem lại các bài tập đã chữa. Vẽ tam giác biết 2 cạnh 1 góc xen giữa
H C B
A
Ngày giảng: 22/11/2019
Tiết 26: LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác
và tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c, c.c.c. Bước đầu
rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải.
3. Thái độ: Tập chung, cẩn thận, chính xác, khoa học, tự giác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn các năng lực: năng lực tư duy và lập luận
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải
quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Yêu cầu cuối tiết 24
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
- HS2: Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác
vuông.
- HS 3: Chữa Bài tập 26 - SGK:
KQ bài 26. Sắp xếp chứng minh AB//CE theo thứ tự: 5- 1- 2- 4- 3
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
- Y/C1 học sinh nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác đã được học
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Y/C HS đọc và tìm hiểu đề bài bài 27,
- Gv treo bảng phụ H.86, H87, H88. Y/c
HS HĐ theo nhóm bàn quan sát và nêu các
yếu tố cho ở hình vẽ
Bài 27 (SGK-119)
C
B
D
C C
C
A
A
B
B
D
M
D H86
H87
H88
(
A
B
D
C C
C
A
A
B
B
D
M
D
H86
H87
H88
)
(
? H86, ABC = ADC phải thêm điều
kiện gì
? H87, ABM =ECM phải thêm điều
kiện gì
? H88, ACB = BDA phải thêm điều
kiện gì
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Gọi 1 HS lên vẽ hình, ghi GT-KL của bài
tập 29 (SGK)
- Quan sát hình vẽ, cho biết ABC và
ADE có đặc điểm gì ?
- Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp
nào ?
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét
- GV nx và chốt lại kiến thức cơ bản của
bài
H86:
ABC = ADC phải thêm điều kiện :
ABC DAC=
H87:
ABM =ECM phải thêm điều kiện:
AM = ME.
H88:
ACB = BDA phải thêm điều kiện:
AC = BD.
Bài 29 (SGK - 119)
GT
Cho xAy
B Ax ; D Ay
AB = AD
E Bx ; C Dy
BE = DC
KL ABC = ADE
Xét ABC và ADE có:
A chung
( )
( , )
( . . )
AB AD gt
AC AE AB AD BE DC
ABC ADE c g c
=
= = =
=
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập sau:
- Yêu cầu HS HĐ nhóm bàn làm BT
28/120 SGK:
- Trên hình 89 có các tam giác nào bằng
nhau ?
? Muốn có hai tam giác bằng nhau theo
trường hợp c.g.c cần phải có điều kiện gì?
? Trên hình thấy khả năng có thể có hai
tam giác nào có đủ các điều kiện trên ?
Bài 28 (SGK-120)
H. 89 -SGK
DKE có: 00 40ˆ,40ˆ == EK
Mà )/(180ˆˆˆ 0 ctEKD =++
( )0 0ˆ ˆ180 60D K E = − + =
600
800
400600
A
B C
E
D
K
M
N
P
? Cần tính thêm yếu tố nào
ABC và KDE có:
)(
60ˆˆ
)(
0
gtDEBC
DB
gtKDAB
=
==
=
)..( cgcKDEABC =
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Cho hs nhắc lại tính chất và hệ quả của bài.
- GV trốt lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
- Chú ý lại lần nữa cho HS cách viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau theo
trường hợp cạnh – góc– cạnh.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh
rằng:
a)AMB =AMC
b)AM là tia phân giác của góc BAC.
c) AM vuông góc với BC.
- GV hướng dẫn yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- BTVN: Bài 30, 31, 32 (SGK - 120), chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- HD bài 31. SGK
- Chuẩn bị bài mới:
+ Học thuộc tính chất của hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc-
cạnh.
+ Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
+ Xem lại các bài tập đã chữa. Vẽ tam giác biết 2 cạnh 1 góc xen giữa
Ngày giảng: 23/11/2019
Tiết 27: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác c.c.c ; c.g.c
- Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc
bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, bước đầu biết lập luận chứng minh.
3. Thái độ: Tập chung, cẩn thận, chính xác, khoa học, tự giác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn các năng lực: năng lực tư duy và lập luận
toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải
quyết các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Yêu cầu cuối tiết 25
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh- góc - cạnh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
- Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác đã được
học
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Cho HS làm bài tập 1
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL của
bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = AC, M
là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
a)AMB =AMC
b)AM là tia phân giác của góc BAC.
c) AM vuông góc với BC.
Bài 1
A
- Y/C HS HĐ cá nhân làm a)
- Gọi 1 HS lên bảng làm a)
- Gọi HS 2 lên bảng làm b)
- Y/C HS HĐ nhóm bàn làm c)
- Đại diện 1 HS lên bảng trình bày
- Cho HS làm bài tập 2
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL của
bài tập
Bài 2: Cho xOy khác góc bẹt. Trên tia Ox
lấy điểm A,điểm D. Trên tia Oy lấy điểm B,
điểm C sao cho OA = OB; OD = OC.
Chứng minh rằng:
a) OAC = OBD
b) AC = BD
- Quan sát hình vẽ, cho biết OAC và
OBD có đặc điểm gì ?
- Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp
nào ?
- Y/C HS HĐ cá nhân chứng minh bài toán
- Gọi HS lên bảng trình bày
GT
BCMACABABC = ,,
MB = MC
KL
a) AMB =AMC
b) AM là tia phân giác
của góc BAC.
c) BCAM ⊥
Chứng minh:
a) AMB =AMC (c.c.c) vì:
AB = AC (gt)
AM cạnh chung
MB = MC(gt)
b) AMB =AMC ( theo a).
BAM = CAM (2 cạnh tương ứng)
AI là tia phân giác của góc BAC
c) 0180AMB AMC+ = ( hai góc kề bù)
AMB AMC= (AMB =AMC)
AMB AMC= = 900 AM ⊥ BC
Bài 2:
GT
Cho xOy
A Ox ; D Ax
OA = OB
B Oy ; C By
B
M C
O
x
y
A
D
B
C
- Gọi HS nhận xét
- GV nx và chốt lại kiến thức cơ bản của bài
OD = OC
KL
a) OAC = OBD
b) AC = BD
a) Xét OAC và OBD có:
O chung
( )
( . . )
OA OB gt
OC OD
OAC OBD c g c
=
=
=
b) OAC =OBD (c-g-c) theo kq a)
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập sau:
- Y/C HS đọc và tìm hiểu đề bài bài 32
? Tìm các tia phân giác trên hình
- GV nhận xét, chốt lại
- Y/C HS nêu GT, KL
? Chứng minh BC là phân giác ABK như
thế nào
- GV hd HS cách chứng minh a)
? Chứng minh BC là phân giác ACK như
thế nào
- GV hd HS cách chứng minh
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng CM, dưới lớp
làm ra nháp
- Gọi HS nhận xét
- Gv nx chốt lại
Bài 32 (SGK-120)
GT
BC ⊥ AK = {H}
HA = HK
KL
BH tia phân giác ABK
CH tia phân giác ACK
chứng minh
a) Xét ABH và KBH có:
AH = KH (gt)
oAHB=KHB=90
BI cạnh chung
ABH = KBH (c.g.c)
ABH= KBH (2 góc tương ứng)
BH tia phân giác ABK .
b) Xét CAH và CKH có:
AH = HK (gt)
oAHC=KHC=90
CH cạnh chung
AIC = KIC (c.g.c)
ACH = KCH (2 góc tương ứng)
CH tia phân giác của ACK
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- GV trốt lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
- Yêu cầu HS nêu lại 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác
H
- GV nêu các kiến thức cơ bản cần nhớ
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Cho ABC có AB = AC, M là trung điểm BC. Trên tia đối của tia MA lấy
điểm D sao cho AM = MD Chứng minh rằng:
a) ABM = DCM
b) AM là tia phân giác của góc A.
c) AM⊥BC.
- GV hướng dẫn yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Xem và làm lại các bài tập đã chữa, làm bài tập còn lại ở SGK
- Làm bài tập sau: Bài 1. Cho hình vẽ. Chứng minh rằng
a) ADE = BDE
b) DAE = DBE
- HD Bài 30 (SGK-120)
ABC và A’BC không bằng nhau vì góc B không xem giữa hai cạnh bằng nhau
- Chuẩn bị bài mới:
+ Học thuộc tính chất của hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc-
cạnh. Cạnh – cạnh –cạnh.
+ Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
+ Xem lại các bài tập đã chữa. Vẽ tam giác biết 2 cạnh 1 góc xen giữa
- Đọc trước bài: “Trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác”
A
A’
B C
2
2
30o
D
B
E
A
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_25_26_27_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf