I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác
(c.c.c) qua rèn kĩ năng giải bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước
và compa.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức nhóm, nghiêm
túc trong học tập và yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán.
II. chuÈn bÞ.
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt
1. Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 7A2 + 7A3: 12/11/2019
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác
(c.c.c) qua rèn kĩ năng giải bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước
và compa.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức nhóm, nghiêm
túc trong học tập và yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán.
II. chuÈn bÞ.
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt
1. Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS: ABC = A’B’C’ khi nào?
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- Thế nào là hai tam giỏc bằng nhau ?
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ?
- Khen thường( nếu có).
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Y/c HS đọc đề bài.
- Hãy viết GT, KL của bài toán?
- Y/c 2 cho hS thảo luận nhóm.
- Thời gian thảo luận là 5 phút
- GV đi đến các nhóm giám sát
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Đặt lời giải lên bảng phụ HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc lời giải.
- HS các nhóm nhận xét,
N
M
BA
GT
AMB và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL AMN = BMN
2
- nhận xét tinh thần thảo luận nhóm,
tuyên dương các nhóm làm tốt -> Chốt
cách làm, cách trình bày.
- GV chốt:
Qua bài 18 để c/m 2 góc bằng nhau ta
đưa về c/m 2 tam giác có chứa 2 góc đó
bằng nhau, và khi các em hoàn thành
được câu 2 là các em đã biết cách trình
bày một bài c/m hình học.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài của bài
toán
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng AB
+ Vẽ cung trong tâm A và tâm B sao
cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm D
và E.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn
- Yêu cầu HS Ghi GT, KL của bài
toán.?
- GV gọi 1 HS lên bảng ghi GT ; KL
của bài toán.
- Yêu cầu HS làm câu a cá nhân.
- 1 HS lên bảng.
- Để chứng minh ADB = AEB ta đi
chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó
bằng nhau. đó là 2 tam giác nào?
Gv nhận xét và chốt lại.
- kết quả: Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT AD = AE; BD = BE
KL
a. ADB= AEB
b. ADB = AEB
Bài giải
a) Xét ADB và AEB có:
AD = AE (gt)
BD = BE (gt)
AB chung
→ ADB = AEB (c.c.c)
- HS: ADB = AEB
b) Theo câu a: ADB = AEB
→ ADB = AEB (2 góc tương ứng)
- Gv gọi HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK
bài tập 20
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng
nhau
- HS đánh dấu các đoạn thẳng bằng
nhau lên hình.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta
BT 20 (tr115-SGK)
3
phải chứng minh điều gì.
- Ta phải đi c/m
1 2
ˆ ˆO O=
? Để chứng minh
1 2
ˆ ˆO O= ta đi chứng
minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng
nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- HS: OBC và OAC.
- GV gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- GV đưa phần chú ý lên bảng phụ.
- GV yêu cầu 3 HS nhắc lại cách làm
bài toán 20.
-> Chốt phương pháp chứng minh tia
phân giác của một góc.
2
1
x
y
O
B
C
A
Xét OBCvà OAC có:
OB OA (gt)
BC AC (gt)
OC chung
=
=
→ OBC = OAC (c.c.c)
→
1 2
ˆ ˆO O= (2 góc tương ứng)
→Ox là tia phân giác của góc xOy
* Chú ý(SGK)
* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm tòi, mở rộng :
Cho hai tam giác HIK và DEF có HI = DE , HK = DF , IK = EF . Khi đó
a) Cho hình vẽ các tam giác bằng nhau theo trường hợp c- c-c là :
A. ∆ ABC = ∆ ABD B. ∆ ACE = ∆ ADE
C. ∆ BCE = ∆ BDE D. Cả A,B,C đều đúng
4/ Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC .
Khi đó :
A. ∆ ABM = ∆ ACM ( c- c -c ) B. MAB = MAC
C. AM là phân giác của góc BAC D. Cả A,B,C đều đúng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- GV yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (tr115 - SGK).
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102 - SBT).
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_24_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_t.pdf