I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Biết cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh của nó
3. Thái độ:
- Ham thích học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính
toán.
II. chuÈn bÞ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, cop pa
2. HS: SGK và ĐDHT
III. ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt
1. Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Thế nào là hai tam giác bằng nhau. ABC = A’B’C’ khi nào?
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/11/2019
Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Biết cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh của nó
3. Thái độ:
- Ham thích học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính
toán.
II. chuÈn bÞ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, cop pa
2. HS: SGK và ĐDHT
III. ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt
1. Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Thế nào là hai tam giác bằng nhau. ABC = A’B’C’ khi nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
ĐVĐ : Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta nêu 6 điều kiện bằng nhau (ba điều
kiện về cạnh ; ba điều kiện về góc).
Trong bài hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần có ba điều kiện : ba cạnh bằng nhau từng đôi
một cũng có thể nhận biết hai tam giác bằng nhau Þ Bài mới.
Trước khi xem xét trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác, ta cùng nhau ôn
tập cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh trước.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh
* Bài toán 1:
Vẽ ABC . Biết: cmAB 2= ,
4 , 3BC cm AC cm= =
- GV nêu Bài toán 1:
? Nêu yêu cầu của bài toán
- Y/c tìm hiểu SGK
? Nêu cách vẽ của bài toán
- GV nêu lại vẽ lên bảng
* Cách vẽ: (sgk)
- GV thực hành vẽ trên bảng (tỉ lệ 1cm -
1dm)
- Yêu cầu học sinh vẽ vào vở
2. Trường hợp bằng nhau c.c.c
?1:
* Tính chất: SGK
Nếu ABC và ''' CBA có:
''
''
''
CBBC
CAAC
BAAB
=
=
=
Thì ''' CBAABC = (c.c.c)
a) ΔMNP M P N = (c.c.c)
Vì có:
''
'',''
PMMN
NPNPNMMP
=
==
b) MNP cũng bằng ''' PNM
nhưng không được viết là:
MNP = ''' PNM vì cách kí hiệu này
sai tương ứng
?2:
Xét ACD và BCD có:
BDAD
BCAC
=
=
(gt)
- Y/c HS làm ?1: Vẽ A'B'C' có
' ' 2A B cm= , ' ' 4B C cm=
' ' 3A C cm=
? Đo và so sánh các góc A và A ’ , Bˆ và
Bˆ' , Cˆ và 'Cˆ
- Gọi 1 HS lên bảng thực hành đo, dưới
lớp thực hành đo bài của mình
? Các góc của 2 tam giác vừa đo có đặc
điểm gì
? Qua bài tập và ?1 ta có thể dự đoán như
thế nào về 2 tam giác trên
- Ta thừa nhận tính chất "Nếu 3 cạnh của
này bằng ba cạnh của tam giác kia thì
2 bằng nhau".
? Nếu ABC và A'B'C' có điều kiện về
cạnh bằng nhau thì có kết luận gì ?
- GV giới thiệu ký hiệu trường hợp bằng
nhau c.c.c
? Có Kết luận gì về các cặp tam giác sau:
a) à M P NMNP v
b) MNP và ''' PNM nếu:
''
'',''
PMMN
NPNPNMMP
=
==
- GV yêu cầu học sinh làm ?2
- Gv treo hình 67 bảng phụ
? Dự đoán Bˆ bằng bao nhiêu
B’
A’
C’ 4
2 3
CD chung
)..( cccBCDACD =
0120ˆˆ == BA
- Gv hd :
0120ˆ =B
0120ˆˆ == BA
)..( cccBCDACD =
- Gọi 1 HS lên bảng tính
- GV đưa ra t/c, nhấm mạnh t/c. cách kí
hiệu trường hợp bằng nhau c.c.c
Hoạt động 3: Luyện tập
* HS làm bài 17 (sgk/114) : (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ)
VABC = VABD (c.c.c)
D
C
BA
P Q
NM
VMPQ = VQNM (c.c.c)
K
I
H
E
VEHK = V IKH (c.c.c)
VHEI = VKIE (c.c.c)
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV cho HS làm bài 22/15SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
- GV cho HS đại diện 1 nhóm trình bày.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét.
- Chốt: Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
- Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
- Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng :
Dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của góc xOy cho trước ( giải thích tại sao
cách vẽ đó lại cho kết quả là tia phân giác của góc xOy).
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc tính chất và biết trình bày CM
- Bài 16 ; 18 ; 19 (SGK-114) HSK,G làm thêm Bài 27 đến bài 30 (SBT)
- HD Bài 16: HD vẽ ABC có AB = BC = CA = 3cm.Từ đó ta đo được 060ˆˆˆ === CBA
- Giờ sau luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_22_truong_hop_bang_nhau_thu_nhat.pdf