Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng

nhau.

- Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương

ứng bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra

hai tam giác bằng nhau.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng

nhau.

3. Thái độ:

- Rèn luyện ý thức nhóm, nghiêm túc khi học tập và yêu thích bộ môn.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao

tiếp.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng cụng cụ, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1) Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm.

2) Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn đinh lớp: Kiểm tra sỹ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV nêu yêu cầu kiểm tra :

- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

- Chữa bài tập 11 (sgk/112).

- Một hs lên bảng nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau và chữa bài tập :

a) Theo gt, có VABC = VHIK, nên :

- Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK.

- Góc tương ứng với góc H là góc A.

b) VABC = VHIK Þ AB = HI ; AC = HK ; BC = IK và

pdf36 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng : 7B : 01/11/2019 7A: 07/11/2019 Tiết 21: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. - Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức nhóm, nghiêm túc khi học tập và yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng cụng cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1) Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm. 2) Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn đinh lớp: Kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra : - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Chữa bài tập 11 (sgk/112). - Một hs lên bảng nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau và chữa bài tập : a) Theo gt, có VABC = VHIK, nên : - Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK. - Góc tương ứng với góc H là góc A. b) VABC = VHIK Þ AB = HI ; AC = HK ; BC = IK và µ µ µ µ µ; ;A H B I C K= = =$ . - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Trò chơi : Truyền điện Cách chơi: Các em ngồi tại chỗ. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1 em xung phong trả lời câu hỏi của cô giáo, nếu trả lời đúng thì được quyền đưa ra câu hỏi truyền cho một bạn khác bất kì trong lớp trả lời câu hỏi đó (câu hỏi nằm trong nội dung bài học), nếu trả lời đúng thì học sinh đó có quyền truyền tiếp, trả lời sai thì phải nhảy lò cò một vòng từ chỗ của mình lên bảng, cứ như vậy đến khi làm xong bài 2 tập. Kết thúc khen và thưởng một tràng vỗ tay cho những bạn nói đúng và nhanh. Câu hỏi: Thế nào là 2 tam giác bằng nhau? HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, dạy học nhóm . - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. - GV Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 học sinh lên bảng làm. - Gv gợi ý: ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. ? Viết các góc tương ứng. - 1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - GV cùng HS nhận xét. Chốt: Biết được kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác ta suy ra được các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau. Bài tập 12 (tr112-SGK)  ABC =  HIK →AB = HI; BC= IK; AC= HK và Aˆ = Hˆ ; Bˆ = Iˆ ; Cˆ = Kˆ (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; Bˆ =40o → HI = 2cm, IK = 4cm, 40oI = - GV: Yêu cầu học sinh cả lớp thảo luận nhóm làm bài tập 13 trong 5 phút. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét Bài tập 13 (tr112-SGK) Vì  ABC =  DEF → AB DE AC DF BC EF =  =  = →  ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm D DEF có: DE = 4cm, EF = 6cm, DF = 5cm 3 ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Gv nhận xét và chốt lại: Hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau nên có chu vi bằng nhau. →  ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm D DEF có: DE = 4cm, EF = 6cm, DF = 5cm - Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau Chu vi của D ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của D DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15cm ? Đọc đề bài toán. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - HS: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - HS: Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Bài tập 14 (tr112-SGK) - Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh I + Đỉnh B tương ứng với đỉnh K + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC =  IKH HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý điều gì ? - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra mấy yếu tố : mấy yếu tố về cạnh (bằng nhau), và mấy yếu tố về góc (bằng nhau) ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. BT : Cắt ABC bằng bìa mỏng có: AB = AC và gấp tam giác theo tia phân giác của góc A. Nếp gấp chia tam giác thành hai tam giác. Hãy đo và kiểm tra xem hai tam giác đó có bằng nhau ko? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. Xem lại các bài tập đã chữa. - Đọc trước bài : "Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - ccc". ------------------------------------------- Ngày giảng: 7B: 06/11/2019 4 7A : 08/10/2019 Tiết 22: §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức nhóm, nghiêm túc khi học tập và yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán, vẽ hình. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1) Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm. 2) Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số, bài tập ở nhà 2) Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một hs nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - GV: Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không, ta kiểm tra những điều kiện gì ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ĐVĐ : Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta nêu 6 điều kiện bằng nhau (ba điều kiện về cạnh; ba điều kiện về góc). Trong bài hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần có ba điều kiện : ba cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết hai tam giác bằng nhau Þ Bài mới. Trước khi xem xét trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác, ta cùng nhau ôn tập cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh trước. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. 5 HĐ cá nhân làm bài toán 1/sgk : - Vẽ VABC, biết AB = 2cm ; BC = 4cm ; AC = 3cm. HS đọc lại đề bài. GV gọi một hs nêu cách vẽ. Một hs nêu cách vẽ. GV ghi cách vẽ lên bảng : Một hs nêu lại cách vẽ. HĐ cá nhân làm Bài toán 2 : Cho tam giác ABC như hình vẽ. Hãy: a) Vẽ VA'B'C' mà A'B' = AB ; A'C' = AC; B'C' = BC. C B A b) Đo và so sánh các góc của tam giác ABC và tam giác A'B'C'. HS cả lớp vẽ tam giác A'B'C' vào vở. Một hs lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ - Em có nhận xét gì về hai tam giác này ? 4cm 3cm 2cm CB A Cách vẽ: - Vẽ một trong ba cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ hai cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm). - Hai cung cắt nhau tại A. - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được VABC a) C' B' A' b) µ µ µ ¶ µ ¶= = =' ' '; ;A A B B C C Þ VA'B'C' = VABC, vì có có ba cạnh tương ứng bằng nhau, ba góc tương ứng bằng nhau (Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau). Hoạt động 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, dạy học nhúm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhúm, giao nhiệm vụ - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. - Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào ? - Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau. - Ta thừa nhận tính chất sau: "Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau". Tính chất: Nếu VABC và VA'B'C', có : AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' 6 HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. Cả lớp nghe và nhập tâm kiến thức này. - Nếu VABC và VA'B'C', có : AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì kết luận gì về hai tam giác này? HS suy nghĩ trả lời : GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c. c. c) của hai tam giác. GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm bài ?2 sgk. Các nhóm thảo luận bài GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày, các nhóm khác kiểm tra chéo nhau. Đại diện một nhóm lên trình bày : - Cô nhận xét ý thức hoạt động của các nhóm, tuyên dương những nhóm làm tốt -> Chốt kiến thức cần nhớ. Þ VABC = VA'B'C' (c. c. c) ?2 . ∆ACD và ∆BCD có : AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung → ∆ACD = ∆BCD (c.c.c) → · ·CA D CBD= (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau). ·Þ = 0120CBD HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: GV cho hs làm bài 17 (sgk/114) Đáp án VABC = VABD (c.c.c) D C BA P Q NM VMPQ = VQNM (c.c.c) K I H E VEHK = V IKH (c.c.c) VHEI = VKIE (c.c.c) HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - GV cho HS làm bài 22/15SGK - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. - GV cho HS đại diện 1 nhóm trình bày. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét. - Chốt: Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của góc xOy cho trước ( giải thích tại sao cách vẽ đó lại cho kết quả là tia phân giác của góc xOy). V. HOẠT ĐỘNG CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC TIẾT SAU 7 - Về nhà cần rèn kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh. - Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh. - Làm bài tập 15, 18, 19 sgk/114) ------------------------------------------------------------ Ngày giảng : 7B : 08/11/2019 7A : 13/11/2019 Tiết 23: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c) qua rèn kĩ năng giải bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức nhóm, nghiêm túc trong học tập và yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề và sỏng tạo, năng lực tính tóan. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUÂT 1) Phương pháp: Giải quyết vấn đề, dạy học nhóm. 2) Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” - GV giới thiệu luật chơi. - Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. Câu hỏi: - Thế nào là hai tam giác bằng nhau - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Khen thưởng( nếu có). Qua trò chơi chúng ta đã ôn tập lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất. Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng vận kiến thức đã học ở bài trước để làm một số bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung BT 18 (tr114-SGK) 8 - Phương pháp : Giải quyết vấn đề, dạy học nhóm.. - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác - Phẩm chất: Tự lập, tự tin. - Y/c HS đọc đề bài. - Hãy viết GT, KL của bài toán? - Y/c 2 cho hS thảo luận nhóm. - Thời gian thảo luận là 5 phút - GV đi đến các nhóm giám sát - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Đặt lời giải lên bảng phụ HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc lời giải. - HS các nhóm nhận xét, - nhận xét tinh thần thảo luận nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt -> Chốt cách làm, cách trình bày. - GV chốt: Qua bài 18 để c/m 2 góc bằng nhau ta đưa về c/m 2 tam giác có chứa 2 góc đó bằng nhau, và khi các em hoàn thành được câu 2 là các em đã biết cách trình bày một bài c/m hình học. - GV yêu cầu HS đọc đề bài của bài toán - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng AB + Vẽ cung trong tâm A và tâm B sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm D và E. - HS vẽ hình theo hướng dẫn - Yêu cầu HS Ghi GT, KL của bài toán.? - GV gọi 1 HS lên bảng ghi GT ; KL của bài toán. - Yêu cầu HS làm câu a cá nhân. N M BA GT  AMB và ANB có MA = MB; NA = NB KL AMN = BMN - kết quả: Sắp xếp: d, b, a, c BT 19 (tr114-SGK) GT AD = AE; BD = BE KL a. ADB=  AEB b.  ADB =  AEB Bài giải a) Xét ADB và  AEB có: AD = AE (gt) BD = BE (gt) AB chung →  ADB =  AEB (c.c.c) - HS:  ADB =  AEB 9 - 1 HS lên bảng. - Để chứng minh  ADB =  AEB ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đó là 2 tam giác nào? Gv nhận xét và chốt lại. b) Theo câu a:  ADB =  AEB →  ADB =  AEB (2 góc tương ứng) - Gv gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - HS đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau lên hình. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Ta phải đi c/m 1 2 ˆ ˆO O= ? Để chứng minh 1 2 ˆ ˆO O= ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - HS:  OBC và  OAC. - GV gọi 1 học sinh lên bảng làm. - GV đưa phần chú ý lên bảng phụ. - GV yêu cầu 3 HS nhắc lại cách làm bài toán 20. -> Chốt phương pháp chứng minh tia phân giác của một góc. BT 20 (tr115-SGK) (7A) 2 1 x y O B C A Xét OBCvà  OAC có: OB OA (gt) BC AC (gt) OC chung =  =   →  OBC =  OAC (c.c.c) → 1 2 ˆ ˆO O= (2 góc tương ứng) →Ox là tia phân giác của góc xOy * Chú ý(SGK) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Khi nào ta có thể khẳng định hai tam giác bằng nhau ? - Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong hai tam giác đó bằng nhau ? Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng 1/ Trường hợp bằng nhau cạnh -cạnh -cạnh của hai tam giác là : A. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thi hai tam giác đó bằng nhau 10 B. Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau C. Cả hai câu A, B đều đúng D. Cả hai câu A, B đều sai 2/ Cho hai tam giác HIK và DEF có HI = DE , HK = DF , IK = EF . Khi đó A. ∆ HKI = ∆ DEF B. ∆ HIK = ∆ DEF C. ∆ KIH = ∆ EDF D. Cả A, B,C đều đúng 3/ Cho hình vẽ các tam giác bằng nhau theo trường hợp c- c-c là : A. ∆ ABC = ∆ ABD B. ∆ ACE = ∆ ADE C. ∆ BCE = ∆ BDE D. Cả A,B,C đều đỳng 4/ Cho tam giỏc ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC . Khi đó : A. ∆ ABM = ∆ ACM ( c- c -c ) B. MAB = MAC C. AM là phân giác của gúc BAC D Cả A,B,C đều đúng Đáp án 1 2 3 4 A B D D HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em chưa biết. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (tr115 - SGK). - Ôn lại tính chất của tia phân giác. 11 Ngày giảng: 7B: 12/11/2019 7A: 13/11/2019 Tiết 24: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Tiếp tục củng cố cho học sinh trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát hình vẽ, bước đầu biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhúm. 2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chia nhúm, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV HD HS làm bài tập luyện tập - HS làm bài tập luyện tập - GV cho HS làm bài tập 20 – SGK + HS hoạt động cá nhân làm bài tập luyện tập - GV gọi 1 HS đọc đầu bài + 1 HS đọc đầu bài ? Nêu y/c của bài toán + HS nêu yêu cầu bài toán ? Nêu cách vẽ hình 73 SGK + HS suy nghĩ trả lời - GV y/c HS vẽ hình vào vở + HS vẽ hình vào vở - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình + 2 HS lên bảng làm bài - GV HD HS chứng minh Bài tập 20 – SGK - 115 Bài giải 12 + HS theo dõi ? Hai tam giác OAC và OBC có những yếu tố nào bằng nhau. + HS suy nghĩ trả lời ? Hai tam giác OAC và OBC bằng nhau thì ta suy ra được điều gì + HS suy nghĩ trả lời ? Vì sao OC là tia phân giác của xOy + HS suy nghĩ trả lời - GV HD HS trình bày lời giải + HS theo dõi - Cho học sinh làm bài tập 22 - SGK + HS làm bài tập - GV gọi 1 HS đọc đầu bài + 1 HS đọc đầu bài - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình + HS theo dõi, vẽ hình - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình + 1 HS lên bảng vẽ hình ? Để chứng minh xOy EAD= ta làm như thế nào + HS suy nghĩ trả lời - Gọi một học sinh lên bảng chứng minh và yêu cầu HS khác làm bài tập vào vở + 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét sửa chữa + HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài 23 – SGK + HS làm bài 23 – SGK - GV yêu cầu HS vẽ hình nêu cách chứng minh. + HS thực hiện - GV gọi HS lên bảng chứng minh + 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài Xét AOC và BOC có: OA OB AC BC = = OC chung )..(. cccBOCAOC = AOC BOC= (góc tương ứng) Hay OC là phân giác của xOy Bài 22 – SGK - 115 Xét OBC và AED có: )..( cccAEDOBC rDEBC RADOC RAEOB = == == == BOC EAD = (2 góc t/ứng) Hay xOy EAD= Bài 23. SGK/ 116 A B C D x x AC = AD (gt) BC = BD (gt) AB chung => ABC ABD = (c.c.c) => CAB DAB= 13 Hay AB là tia phân giác của góc CAD. Hoạt động 3: Vận dụng Cho hình vẽ. E D BA Chứng minh a) ADE = BDE b) DE là tia phân giác ADB Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý sáng tạo. Em hãy thử tìm xem ngoài trường hợp bằng nhau c-c-c của hai tam giác còn TH nào nữa không ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học thuộc tính chất của hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c - c- c. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập còn lại ở (SGK – 115-116), Đọc mục có thể em chưa biết - Đọc trước bài mới: ‘ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c - g - c’ -------------------------------------------------- Ngày giảng : 7B : 13/11/2019 7A : /11/2019 Tiết 25: §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Cạnh - góc - cạnh (c.g.c) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực học sinh a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tớnh toỏn. II. CHUẨN BỊ 14 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xOy bằng 600. - Vẽ A thuộc Bx ; C thuộc By sao cho AB = 3 cm ; BC = 4cm. Nối AC. HS cả lớp vẽ vào vở, một hs lên bảng vẽ : y x 60 4cm 3cm CB A (GV quy ước 1cm trong vở ứng với 1dm trên bảng). GV giới thiệu : Chúng ta vừa vẽ tam giác ABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau => Bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin. * Bài toán : Vẽ VABC biết : AB = 2cm ; BC = 3cm ; µB = 700. GV gọi một hs lên bảng vừa vẽ hình, vừa nêu cách vẽ. HS cả lớp theo dõi và nêu nhận xét. GV yêu cầu một hs khác nhắc lại cách vẽ tam giác ABC. GV: B là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC. 70 2 3 y x C A B - Vẽ 0xBy 70= - Trên tia Bx lấy điểm A : BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C : BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được VABC. Hoạt động 2 – 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. 15 - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin. GV yêu cầu học sinh làm bài ?1 . - Đo AC = ? ; A'C' = ? → Nhận xét ? HS : AC = A'C'. - ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau ? HS : AB = A'B' ; BC = B'C' ; AC = A'C' - Rút ra nhận xét gì về hai  trên ? HS : ABC = A'B'C'. GV đưa tính chất lên bảng phụ. - Kí hiệu trường hợp bằng nhau : (c. g. c) GV yêu cầu hs làm bài ?2 . - Hai tam giác trên hình 80/sgk có bằng nhau không ? Vì sao ? ?1 . 70 2 3 y x C' A' B' *Tính chất. Nếu ABC và A'B'C' có : AB = A'B' ; µ ¶ 'A A= ; AC = A'C' thì ABC = A'B'C' (c.g.c). ?2 . Một hs đứng tại chỗ trình bày miệng, GV ghi bảng. D C B A Xét ABC và ADC có : AC chung · ·BCA DCA= (gt) CB = CD (gt) Do đó ABC = ADC ( c.g.c) Hoạt động 3 – Hệ quả. - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. 16 GV giải thích : Hệ quả là một định lí được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính chất được thừa nhận. GV yêu cầu hs làm bài ?3 . - Tại sao ABC = DEF ? - Từ bài toán trên, hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh áp dụng vào tam giác vuông. HS: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. - Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau cgc. F E D C B A ?3 XétABC và DEF có : AB = DE (gt) µ µA D= = 900 AC = DF (gt) → ABC = DEF (c.g.c) * Hệ quả : sgk/118. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập * GV cho hs làm bài tập 25/sgk (đề bài và hình vẽ trên bảng phụ). HS làm bài theo nhóm- chia lớp thành 6 nhóm. Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? H.82 H.83 H.84 H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt) ; 1 2A = A (gt) ; cạnh AD chung. H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì KGH GKI= (gt) ; IK = HG (gt) ; GK chung. H.84: Không có hai tam giác nào bằng nhau, vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng HOẠT ĐỘNG 5 : Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý sáng tạo. BT: 21 H E A B C I K G M PD Q N 17 1) Cho xOy . Lấy điểm B trên Ox, điểm D trên Oy sao cho OB = OD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh rằng ABC =  ADE. 2) Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng M

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_21_den_31_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf