Tiết 2: LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS được củng cố định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
2. Phẩm chất
Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, trung thực, tính trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình chữa bài tập
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại A. Chỉ ra các
cặp góc đối đỉnh?
? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
74 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 38 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 12/ 09/ 2020 – 7A1, 7A2
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
2. Kĩ năng
- HS TB- Y: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh
trong một hình
- HS K- G: Bước đầu tập suy luận. Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số
đo góc.
3. Thái độ
Tích cực trong học tập
4. Định hướng năng lực
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp.
5. Định hướng phẩm chất
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy, tính trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
GV: Giới thiệu nội dung chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song
song.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hình thức tổ chức Nội dung
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV: Cho HS vẽ hai đường thẳng xy và
x’y’ cắt nhau tại O.
? Cho HS làm ?1
GV: Viết kí hiệu góc và giới thiệu O 1,
O 3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho
HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc.
GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
?1
ĐN: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi
cạnh của góc này là tia đối của một cạnh
của góc kia
? O 1 và O 4 có đối đỉnh không? Vì sao?
Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1
?2
Bài tập 1 (SGK)
a) xOy và x 'Oy' là hai góc đối đỉnh vì
cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’.
b) xOy và x 'Oy' là hai góc đối đỉnh vì
cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy
là tia đối của cạnh Oy’.
2. Tính chất
- GV: Y/c HS xem hình 1 và làm ?3.
? Hãy đo các góc O 1và O 3 rồi so sánh
hai góc đó?
? Hãy đo các góc O 2và O 4 rồi so sánh
hai góc đó?
? Nêu dự đoán kết quả rút ra từ ý a, b?
- GV: Cho HS làm phần tập suy luận
bằng cách điền bảng phụ
? Vậy hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
? Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
- GV: Chốt lại tính chất hai góc đối đỉnh
cho HS
H×nh 1
4
3
2
1
O
y'
x' y
x
?3
a) O 1= O 3
b) O 2= O 4
c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
O 1= O 3 vì:
O 1+O 2 =1800 (vì 2 góc kề bù)
O 3+ O 2 =1800(vì 2 góc kề bù)
Nên : O 1+ O 2 = O 3+ O 2
(vì cùng bằng 1800)
Suy ra:O 1=O 3
Tính chất: (SGK/82)
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Nhắc lại thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
- Nêu cách vẽ hai góc đối đỉnh?
- Củng cố cho HS Bài 1 (SBT/73)
Bài tập 1 (SBT)
Đáp án: Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
* Hoạt động 4: Vận dụng
Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng
1) Góc xOy đối đỉnh với góc x'Oy' khi :
A. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’
B. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và 0yOy' =180
C. Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox
D. Cả A, B, C đều đúng
2) Chọn câu trả lời sai :
Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và 0aOb = 60 .Ta có :
A. 0a'Ob' = 60 B. 0aOb' =120 C. 0a'Ob' =120
D. a'Ob = 2.aOb
3) Chọn câu phát biểu đúng
A. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
B. Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh
C. Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh
D. Cả A, B, C đều đúng
4) Hai tia phân giác của hai góc đối dỉnh là :
A. Hai tia trùng nhau
B. Hai tia vuông góc
C. Hai tia đối nhau
D. Hai tia song song
Đáp án :
1 2 3 4
D C A C
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 070 . Tính ba
góc còn lại.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học và nắm vũng thế nào là hai góc đối đỉnh. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
- BTVN: Bài 3; Bài4; Bài 8 SGK
Ngày dạy: 19/ 09/ 2020 – 7A1, 7A2
Tiết 2: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS được củng cố định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
2. Phẩm chất
Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, trung thực, tính trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình chữa bài tập
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại A. Chỉ ra các
cặp góc đối đỉnh?
? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hình thức tổ chức Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Yêu cầu HS làm bài 5
? Thế nào là hai góc kề bù?
- HS: Trả lời
? Hãy vẽ 0ABC 56= ?
? Làm thế nào xác định được ABC'?
- HS: Trả lời
? Tương tự hãy vẽ C'BA'?
- GV: Cho HS nhận xét
? Ngoài cách tính số đo góc C'BA' trên
Bài tập 5 (SGK/82)
a)
A C'
B
A'
C
b, Vì ABC và ABC' là hai góc kề bù nên:
0ABC ABC' 180+ =
0ABC' 180 ABC= −
0 0 0ABC' 180 56 124= − =
c) Vì C'BA' và ABC'là hai góc kề bù
nên:
0C'BA' ABC' 180+ =
0C'BA' 180 ABC'= −
ta còn cách tính nào khác không?
- GV: Chốt lại kiến thức cho HS
- GV: Yêu cầu hoạt động nhóm bài 7
- HS: Trả lời
- GV: Cho học sinh hoạt động nhóm sau
đó yêu cầu HS nhận xét chéo
0 0
0
C'BA' 180 124
C'BA' 56
= −
=
Bài tập 7 (SGK/83)
z
x' y
o
x
y' z'
Dựa vào định nghĩa hai góc đối đỉnh ta có:
0
xOy x 'Oy';xOz x 'Oz '
yOz y'Oz ';yOx ' y 'Ox
zOx ' z 'Ox;zOy' z 'Oy
xOx ' yOy' zOz ' 180
+ =
= =
= =
= = =
* Hoạt động 3: Vận dụng
? Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất?
? Vẽ xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh sao cho 0xOy 90= . Chỉ ra hai góc bằng nhau
nhưng không đối đỉnh?
* Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành AOD bằng 070 . Tính ba
góc còn lại.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học và xem trước bài lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 1 SGK
- Xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc”.
Ngày dạy: 21 / 09/ 2020 – 7A1, 7A2
Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
2. Phẩm chất
Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, trung thực, tính trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hoá toán học.
b) Năng lực đặc thù
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy bài mới
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hình thức tổ chức Nội dung kiến thức trọng tâm
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- GV: Yêu cầu HS gấp giấy theo hình 3
- HS: Gấp giấy
- GV: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau và trong các góc tạo thành có
một góc vuông. Tính số đo các góc còn
lại.
- HS: Tính số đo góc
- GV: Giới thiệu hai đường thẳng xx’
và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng
vuông góc ? Vậy thế nào là hai đường
thẳng vuông góc.
- HS: Lắng nghe
- GV: Giới thiệu cách gọi tên.
?1
?2 Tập suy luận.
Định nghĩa: (SGK/84)
KH: xx’⊥yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- GV: Yêu cầu làm ?3
- HS: HĐ cá nhân.
- GV: Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và
a’⊥a
- GV cho HS xem SGK và phát biểu
cách vẽ của hai trường hợp
- HS: Phát biểu
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu
đường a’ đi qua O và a’⊥a.
- HS: Trả lời
? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua một
điểm thuộc đường thẳng và vuông góc
với đường thẳng đó?
- HS: Trả lời
?3
KH: a’⊥a
?4
Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.
Có hai trường hợp:
a) TH1: Điểm O a
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: Oa.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chất: (SGK/85)
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
- GV: Yêu cầu HS vẽ AB. Gọi I là
trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và
xy⊥AB.
- HS: Vẽ hình
- GV: Chỉ hình và kết luận xy là đường
trung trực của AB.
- HS: Quan sát
? Vậy thế nào là đường trung trực của
đoạn thẳng?
- HS: Trả lời
- GV: Giới thiệu hai điểm A, B đối
xứng với nhau qua đường thẳng xy
Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với
một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được
gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- A, B đối xứng nhau qua xy
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Nhắc lại thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của đoạn
thẳng? Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc?
* Hoạt động 4: Vận dụng
Bài 1: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. Vẽ I là trung điểm của CD. Vẽ đường
thẳng xy qua I và xy⊥CD bằng êke.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Cho góc AOB có số đo bằng 900. Trong góc AOB vẽ tia OC. Trên nửa mặt phẳng
bờ OB không chứa tia OC vẽ tia OD sao cho · ·AOC BOD= . Vì sao hai tia OC và OD
vuông góc với nhau?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, làm các bài 17,18 (SGK/87)
- Chuẩn bị bài luyện tập.
Ngày dạy: 03/ 10/ 2020 – 7A1, 7A2
Tiết 4 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
2. Phẩm chất
Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, trung thực, tính trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình chữa bài tập
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
C©u 1. ThÕ nµo lµ hai ®-êng th¼ng vu«ng gãc ?
Cho ®-êng th¼ng xx' vµ O xx'. H·y vÏ ®-êng th¼ng yy' qua O vµ yy' ⊥ xx'.
C©u 2. ThÕ nµo lµ ®-êng trung trùc cña mét ®o¹n th¼ng ?
Cho ®o¹n th¼ng AB = 4cm. H·y vÏ ®-êng trung trùc cña AB.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hình thức tổ chức Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Cho HS làm tập 18 SGK
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các dụng cụ
sử dụng cho bài này.
- HS: Trả lời
- GV: Cho HS nhận xét
- HS: Nhận xét
- GV: Chốt lại cho HS
- GV: Yêu cầu HS vẽ lại hình 11 rồi nói
rõ trình tự vẽ.
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Gọi nhiều HS trình bày nhiều
cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên
trình bày một cách.
- GV: Yêu cầu HS nêu đề bài 14 SGK
? Muốn vẽ đường trung trực của một
đoạn thẳng ta làm thế nào?
- HS: Trình bày
Bài tập 18 (SGK/87)
Bài tập 19 (SGK/87)
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O:
góc d1Od2 = 600.
- Lấy điểm A nằm trong góc d2Od1.
- Vẽ AB⊥d1 tại B
- Vẽ BC⊥d2 tại C
Bài tập 14 (SGK/86)
- GV: Yêu cầu HS nhận xét.
- HS: Nhận xét
- GV: Gọi HS nêu lại cách vẽ.
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại vấn đề
- GV: Yêu cầu HS làm bài 20 SGK
- HS: Trả lời
- GV: Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ
một trường hợp.
- HS: Trình bày
- GV: Gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ
trung trực của đoạn thẳng.
- HS: Trả lời
- GV: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ
- GV: Gọi HS nhận xét.
- HS: Nhận xét
- GV: Chốt lại cho HS
Bài tập 20 (SGK /87)
TH 1: A, B, C thẳng hàng.
- Vẽ AB = 2cm.
- Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC =
3cm.
- Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC.
- Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB, d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của AB, BC.
TH 2: A, B ,C không thẳng hàng.
- Vẽ AB = 2cm.
- Vẽ điểm C đường thẳng AB sao cho
BC = 3cm.
- Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC.
- Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB, d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của AB và BC.
* Hoạt động 3: Vận dụng
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
? Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng?
* Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Cho gãc AOB cã sè ®o b»ng 900. Trong gãc AOB vÏ tia OC. Trªn nöa mÆt ph¼ng
bê OB kh«ng chøa tia OC vÏ tia OD sao cho · ·AOC BOD= . V× sao hai tia OC vµ OD
vu«ng gãc víi nhau ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Ngày dạy: 10 /10/ 2020 – 7A1, 7A2
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía trên hình
vẽ.
- Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
(góc sole trong, góc đồng vi, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía)
2. Phẩm chất
Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, trung thực, tính trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hoá toán học.
b) Năng lực đặc thù
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình và chứng minh tính chất đó?
Đáp án
- TÝnh chÊt : Hai gãc ®èi ®Ønh th× b»ng nhau.
- Ta cã : ¶ ¶ 0
1 2O O 180+ = (1) (v× 2 gãc kÒ bï)
¶ ¶ 0
2 3O O 180+ = (2) (v× 2 gãc kÒ bï)
Tõ (1) vµ (2) suy ra : ¶ ¶
1 3O O=
T-¬ng tù : ¶ ¶
2 4O O= .
H×nh 1
4
3
2
1
O
y'
x' y
x
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hình thức tổ chức Nội dung kiến thức trọng tâm
1. Góc so le trong. Góc đồng vị
- GV: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt
hai đường thẳng a và b tại A và B.
- HS: Làm việc cá nhân
- GV: Giới thiệu một cặp góc so le trong,
một cặp góc đồng vị.
- HS: Lắng nghe
- GV: Hướng dẫn HS cách nhận biết.
? Khi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị?
Mấy cặp góc so le trong?
- HS: Trả lời
- GV: Yêu cầu HS làm ?1
Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A và B.
- HS: Vẽ hình
? Viết tên hai cặp góc so le trong?
- HS: Trả lời
? Viết tên bốn cặp góc đồng vị?
- HS: Trả lời
- A 1 và B 3; A 4 và B 2 được gọi là hai
góc so le trong.
- A 1 và B 1; A 2 và B 2; A 3 và B 3; A 4 và
B 4 được gọi là hai góc đồng vị
?1
a) Hai cặp góc so le trong:
A 4 và B 2; A 3 và B 1
b) Bốn cặp góc đồng vị:
A 1 và B 1; A 2 và B 2; A 3 và B 3; A 4 và
B 4
2. Tính chất
- GV: Cho HS làm ?2 yêu cầu hoạt động
nhóm
- HS: Hoạt động nhóm
- GV: Cho HS so sánh và nhận xét kết quả
- HS: Các nhóm báo cáo kết quả
? Qua ?2 hãy rút ra tính chất.
- HS : Nêu tính chất
?2
a) Tính A 1 và B 3:
-Vì A 1 kề bù với A 4
nên A 1 = 1800 – A 4 = 1350
-Vì B 3 kề bù với B 2
=> B 3 + B 2 = 1800
=> B 3 = 1350
=> A 1 = B 3 = 1350
b) Tính A 2, B 4:
Vì A 2 đối đỉnhA 4; B 4 đối đỉnh B 2
=> A 2 = 450; B 4 = B 2 = 450
c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo:
A 2 = B 2 = 450; A 1 = B 1 = 1350; A 3 =
B 3 = 1350; A 4 = B 4 = 450
Tính chất: (SGK/89)
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của bài.
- Bài 22 (SGK/89)
a) Học sinh tự vẽ.
b)
0
2 4 2 4
0
1 3 1 3
A A B B 40
A A B B 140
= = = =
= = = =
c) 0
1 2 4 3
A B A B 180+ = + =
* Hoạt động 4: Vận dụng
Hãy nêu hình ảnh của các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị trong thực
tế.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Cho hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có
một cặp góc đồng vị bằng nhau. Hãy chứng tỏ rằng hai góc so le trong bằng nhau?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, làm bài 21 SGK
- Xem trước bài mới. Hai đường thẳng song song.
Ngày dạy: 13 /10/ 2020 – 7A1, 7A2
Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết thế nào là hai đường thẳng song song.
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
2. Phẩm chất
Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, trung thực, tính trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hoá toán học.
b) Năng lực đặc thù
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hình thức tổ chức Nội dung kiến thức trọng tâm
1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- GV: Cho HS nhắc lại kiến thức hai đường
thẳng song song ở lớp 6.
- HS: Nghe giảng
- GV: Giới thiệu lại dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.
? Xem hình 17, các đường thẳng nào song
song với nhau?
- HS: HS trả lời
? Muốn chứng minh hai đường thẳng song
song với nhau ta phải làm gì?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt và giới thiệu tính chất
- HS: Quan sát
?1
a song song với b
d không song song với e
m song song với n
Tính chất: (SGK)
Hai đường thẳng a và b sông song với
nhau kí hiệu là: a // b
2. Vẽ hai đường thẳng song song
- GV: Cho HS làm ?2
? Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài
đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi
qua A và song song với a?
- HS: Trả lời
- GV: Cho HS hoạt động nhóm và trình bày
cách vẽ sau đó cử đại diện nhóm lên bảng
trình bày
?2
C1: Vẽ hai góc sole trong bằng nhau.
C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- ThÕ nµo lµ hai ®-êng th¼ng song song ?
- HS lµm bµi tËp tr¾c nghiÖm: Trong c¸c c©u sau, c©u nµo ®óng, c©u nµo sai?
+ Hai ®o¹n th¼ng song song lµ hai ®o¹n th¼ng kh«ng cã ®iÓm chung.
+ Hai ®o¹n th¼ng song song lµ hai ®o¹n th¼ng n»m trªn hai ®-êng th¼ng song song.
- HS nh¾c l¹i dÊu hiÖu nhËn biÕt hai ®-êng th¼ng song song.
* Hoạt động 4: Vận dụng
Bài tập 25 (SGK/91)
- Vẽ đường thẳng a đi qua A
- Vẽ đường thẳng AB: aAB = 600
- Vẽ b đi qua B: ABb = aAB
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Cho tam giác ABC, 0 080 , 50A B= = . Trên tia đối của tia AB lấy điểm O. Trên nửa
mặt phẳng không chứa điểm C bờ là đường thẳng AB ta vẽ tia Ox sao cho 050BOx = .
Gọi Ay là tia phân giác của góc CAO.
Chứng minh: Ox // BC; Ay // BC.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, làm 21 (SBT/77)
- Chuẩn bị bài luyện tập.
Ngày dạy: 15/ 10/ 2020 – 7A1; 16/10/2020- 7A2
Tiết 7 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nắm được dấu hiệu nhận biết của hai đường thẳng song song.
2. Phẩm chất
Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, trung thực, tính trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình chữa bài tập
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hình thức tổ chức Nội dung kiến thức trọng tâm
? Bài toán cho điều gì? yêu cầu ta làm
điều gì?
- HS: Trả lời
? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào?
- HS: Trả lời
? Muốn có AD = BD ta làm thế nào?
Bài tập 27 (SGK/91)
aA
B C
DD'
//
//
//
Cách vẽ:
- HS: Trả lời
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như
đã hướng dẫn.
- HS: Quan sát và vẽ
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC
và AD = BC?
- HS: Trả lời
? Làm thế nào để xác định được D’?
- HS: Trả lời
GV: Yêu cầu làm bài 26
? Vẽ 0120xAB = và 0120yBA = So le trong
với nhau?
- HS: Quan sát và vẽ
? Ax và By có song song với nhau
không? Vì sao?
- HS: Trả lời
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- HS: Trả lời
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ xOy và
điểm O.
- GV: Gọi HS 2 lên bảng vẽ tiếp vào
hình HS1 đã vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy
- HS: Vẽ hình
? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem
hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau
không?
- HS: Trả lời
- Vẽ ABC
- Đo C
- Vẽ CAa ACB= và CAa so le trong với
ACB
- Lấy DAa sao cho AD = BC
Bài tập 26 (SGK/91)
y
xA
B
120
0
120
0
Ax // By vì Ax, By cắt đường thẳng AB và
có cặp góc so le trong bằng nhau
( 0xAB yBA 120= = )
Bài tập 29 (SGK/91)
* Hoạt động 3: Vận dụng
Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng
1) Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì:
A. a và b song song với nhau
B. Đường thẳng a cắt đường thẳng b
C. Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b
D. Đường thẳng a trùng với đường thẳng b
y
O O’
x
x’
y’
x’
O
O’
y’
x
y
2) Chọn câu phát biểu đúng nhất
A. Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song với
nhau
B. Hai đường thẳng không song song là hai đường thẳng không có điểm chung
C. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có điểm chung
D. Cả A, B,C đều đúng
3) Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA sao cho 0 0xAB 56 ;yBA 65= = . Ta có :
A. Ax // By B. Ax cắt By C. Ax ⊥ By D. Cả A, B,C đều sai
4) Cho hình vẽ , biết
1 1
H K= và
2 2
K E= .
Có các đường thẳng song song là
A. Hx //Ky B. Ky // Ez
C. Hx // Ky và Ky // Ez và Hx // Ez
D. Cả ba câu A, B, C đều đúng
Đáp án :
1 2 3 4
A A B D
* Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Cho hai đường thẳng a và b. Đường thẳng AB cắt hai đường thẳng trên tại hai điểm
A và B.
a) Hãy nêu tên những cặp góc so le trong, những cặp góc đối đỉnh, những cặp góc kề
bù.
b) Biết 0 0
1 1A 100 ,B 115= = . Tính những góc còn lại.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học kĩ bài. Làm bài 28 SGK
- Xem trước bài: Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
- BTVN: Bài 25; 26 SBT/107
Ngày dạy: 17/ 10/ 2020 – 7A1, 7A2
Tiết 8: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết tiên đề Ơclit.
- Hiểu được nội dung tiên đề ơclit và công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua
M và b//a (M a)
2. Phẩm chất
Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, trung thực, tính trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung
Học sinh được rèn năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù
Học sinh được rèn năng lực tự tin, tự chủ, tự lập, sự nhạy bén, linh hoạt trong tư
duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đ
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_38_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf