Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9+10 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 HS nắm kiến thức cơ bản “Trên tia Ox ,có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m > 0)”.

 2. Kĩ năng

 - HS TB-Y: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

 - HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập.

 3. Thái độ

 Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, khi đo độ dài đoạn thẳng.

 4. Năng lực- phẩm chất

 a) Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác

 b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng.

 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập, thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề

 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

 

docx7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 78 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9+10 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 02/11/2019 Tiết 9: Bài 9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nắm kiến thức cơ bản “Trên tia Ox ,có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m > 0)”. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập. 3. Thái độ Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, khi đo độ dài đoạn thẳng. 4. Năng lực- phẩm chất a) Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Hoạt động khởi động * Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Độ dài đoạn thẳng là gì ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? Yêu cầu trả lời - Định nghĩa: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài .Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai số đo của nó. * Đặt vấn đề: Ta đã học một số khái niệm, một số tính chất về đoạn thẳng. Để vẽ một đoạn thẳng với độ dài đã biết ta làm như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này ta sang bài hôm nay: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng - Phương pháp: gîi më- vÊn ®¸p, pp gi¶i quyÕt vÊn ®Ò , thực hành - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. - GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm ta tiến hành như thế nào? - GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta đã biết được mút nào? Khoảng cách giữa hai mút có độ dài là bao hiêu? - GV: cho HS nghiên cứu cách vẽ trong SGK - HS hđ cá nhân thực hiện - GV: Ta có thể xác định được mấy điểm M như vậy? Vì sao ta khẳng định được điều này? GV:YCHS vẽ đoạn thẳng AB = 7cm trên tia Ax - GV: Giới thiệu cho học sinh cách dùng compa để vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. - Gvcho HS nghiên cứu VD2 SGK - Tr.122 - Để vẽ mút D ta thực hiện những bước nào ? Bước một làm gì ? + Bước 1: Đặt com pa sao cho mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng với điểm B của AB cho trước + Bước hai: Giữ độ mở com pa không đổi đặt com pa sao cho một mũi nhọn trùng mút C của tia Cy, mũi kia trên tia Cy cho ta mút D Þ CD là đoạn thẳng phải vẽ - GV: Qua hai ví dụ trên cho biết có mấy cách vẽ ? - GV: Ở phần 1 ta đã biết vẽ một đoạn thẳng trên tia, vậy vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ta làm như thế nào ® Phần hai Vẽ đoạn thẳng trên tia O · M · 0 1 2 Ví dụ 1: (SGK) x * Cách vẽ: + Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao cho vạch 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox + Vạch số 2 của thước cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ. Nhận xét: (SGK) Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia - Phương pháp: gîi më- vÊn ®¸p, pp gi¶i quyÕt vÊn ®Ò ,HĐ nhóm, thực hành - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của ví dụ. - GV: Bài toán yêu cầu vẽ mấy đoạn thẳng trên cùng một tia? Đó là những đoạn thẳng nào? GV YCHS hoạt động theo nhóm thực hiện HS Thảo luận theo nhóm HS:Trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng OM? - GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng ON? - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? - GV:Nếu OM = a (Đơn vị dài), ON = b (Đơn vị dài) và 0 < a < b thì cách phát biểu này như thế nào ? - GV:Đây là nội dung phần nhận xét (SGK - Tr. 122) - GV:Treo bảng phụ hình vẽ trước bài học - GV:Ngoài cách nhận biết điểm nằm giữa hai điểm dựa vào hệ thức bài trước đến hôm nay ta còn có thêm một cách nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại đó là: Nếu Þ A nằm giữa O và B 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2cm; ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải O M N x 2cm 3cm Trên tia Ox Vẽ OM = 2 cm, ON = 3 cm Điểm M nằm giữa hai điểm O và N (Vì 2 cm < 3 cm) Nhận xét:(SGK) 3. Hoạt động luyện tập - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. - HS:Lên bảng vẽ - GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? - GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. ?Qua bài này e đã học được những kiến thức nào? Bài tập 53 trang 124 SGK Hướng dẫn O M N x 3cm 6cm Điểm M nằm giữa O và N Ta có: OM + MN = ON 3 + MN = 6 NM = 6 – 3 = 3 Vậy MN = OM = 3 (cm) 4. Hoạt động vận dụng - Dùng com pa (hay thước chữ A) và thước thẳng để vẽ trên trang giấy(hay trên mặt đất) các đoạn thẳng có cùng độ dài. 5. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng Tìm hiểu qua người lớn hoặc Internet - Cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất(dựa vào thước chữ A, hay thước xích...) Qua đó tìm hiểu thêm về một ứng dụng của đoạn thẳng bằng nhau. *Về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 -SGK-124; Ngày giảng: 09/11/2019 Tiết 10: Bài 10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? 2. Kỹ năng - HSTB-Y: Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. - HS K-G: Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác. 4. Năng lực- phẩm chất a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Phấn màu, thước ấn màu, thước thẳng. Học sinh: Com pa, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động A M B Cho hình vẽ sau (Treo bảng phụ) Đo độ dài AM, BM. So sánh AM và BM Tính AB? Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B? Þ AM = BM + Vì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB Thay AM = 3 cm; BM = 3 cm Ta có: AB = 3 + 3 = 6 (cm) Vậy AB = 6 cm + Nhận xét: M nằm giữa hai điểm A , B và M cách đều A, B Qua bài tập trên ta thấy M nằm giữa hai điểm A, B và M cách đều A, B ta gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì ? Có tính chất gì ? Để trả lời câu hỏi này ta sang bài hôm nay: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng. - Phương pháp: gîi më- vÊn ®¸p, pp gi¶i quyÕt vÊn ®Ò - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Vẽ hình lên bảng. - GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Hãy quan sát hình vẽ và cho biết: - Điểm M có quan hệ như thế nào với A, B? - Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với từ M đến B? - GV: Cho HS nêu khái niệm. - Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn mấy ñieàu kieän? Ñoù laø nhöõng ñieàu kieän naøo? - GV: Nhaán maïnh laïi caùc ñieàu kieän vaø toùm taét leân baûng. - GV: Khi kieåm tra moät ñieåm coù phaûi laø trung ñieåm cuûa ñoaïn thaúng hay khoâng ta caàn kieåm tra maáy ñieàu kieän? Ñoù laø nhöõng ñieàu kieän naøo? 1.Trung ñieåm cuûa ñoaïn thaúng: A M u B M laø trung ñieåm cuûa AB Khaùi nieäm: (SGK) M laø trung ñieåm cuûa AB neáu: + M naèm giöõa A vaø B. + M caùch ñeàu A vaø B. Hoaït ñoäng 2: Tìm hieåu caùch veõ trung ñieåm cuûa ñoaïn thaúng. - Phương pháp: gîi më- vÊn ®¸p, pp gi¶i quyÕt vÊn ®Ò ,HĐ nhóm, thực hành - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: M có quan hệ như hế nào với đoạn thẳng AB? - GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì? - GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu? - Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước? - GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - GV: Cách xác định thứ hai gấp giấy can (giấy trong) GV:Ychs hoạt động theo nhóm HS: Thảo luận nhóm - GV: Cho HS trả lời s SGK - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. - GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực hiện. - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB Giải Ta có: AM + MB = AB AM = MB Suy ra: AM = MB = cm Cách 1 Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm Cách 2 Gấp giấy can (giấy trong) s Hướng dẫn Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ. 3. Hoạt động luyện tập - Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề ,HĐ nhóm, thực hành - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. - GV: Bài toán yêu cầu gì? - GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào? - GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. - GV: Cho HS HĐ nhóm thực hiện HS thảo luận theo nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận - GV: Cho1nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. - GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu cầu? - Đó là những yêu cầu nào? - GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Bài tập 60 trang 125 SGK Hướng dẫn O A B x 2cm 4cm a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB = OB 2 + AB = 4 AB = 4 – 2 AB = 2 Vậy AB + OA = 2 (cm) c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng OB. Vì : + A nằm giữa hai điểm O, B + A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB. 4. Hoạt động vận dụng - Sử dụng sợi dây để chia một vật cứng (như thanh gỗ hay mép bàn) thành hai phần có độ dài bằng nhau. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Cho đoạn thẳng BD = 14cm BC=ED=3cm và A là trung điểm của đoạn thẳng BD +Cho biết độ dài của đoạn thẳng CA + Cho biết độ dài của đoạn thẳng BE *Về nhà: + Học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK. +Chuẩn bị phần ôn tập.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_910_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.docx