I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài)
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3.Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ.
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, thước dây, thước gấp
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Độ dài đoạn thẳng là gì ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Yêu cầu trả lời
- Định nghĩa: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai số đo của nó.
* Đặt vấn đề: Ta đã học một số khái niệm, một số tính chất về đoạn thẳng. Để vẽ
một đoạn thẳng với độ dài đã biết ta làm như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này ta sang
bài hôm nay:
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9+10 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 1/11/2019 6A1 ; 6A2
Tiết 9: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài)
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3.Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ.
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, thước dây, thước gấp
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Độ dài đoạn thẳng là gì ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Yêu cầu trả lời
- Định nghĩa: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai số đo của nó.
* Đặt vấn đề: Ta đã học một số khái niệm, một số tính chất về đoạn thẳng. Để vẽ
một đoạn thẳng với độ dài đã biết ta làm như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này ta sang
bài hôm nay:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng
- Phương pháp: Gợi mở - Vấn đáp, pp giải quyết vấn đề, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài toán.
- GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm
ta tiến hành như thế nào?
- GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta
đã biết được mút nào? Khoảng cách
giữa hai mút có độ dài là bao hiêu?
- GV: cho HS nghiên cứu cách vẽ trong
SGK
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: (SGK)
x
O
•
M
•
0 1 2
2
- HS hđ cá nhân thực hiện
- GV: Ta có thể xác định được mấy
điểm M như vậy? Vì sao ta khẳng định
được điều này?
GV:YCHSvẽ đoạn thẳng AB = 7cm
trên tia Ax
- GV: Giới thiệu cho học sinh cách
dùng compa để vẽ đoạn thẳng bằng
đoạn thẳng cho trước.
- Gvcho HS nghiên cứu VD2 SGK -
Tr.122
- Để vẽ mút D ta thực hiện những bước
nào ? Bước một làm gì ?
+ Bước 1: Đặt com pa sao cho mũi
nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng
với điểm B của AB cho trước
+ Bước hai: Giữ độ mở com pa không
đổi đặt com pa sao cho một mũi nhọn
trùng mút C của tia Cy, mũi kia trên tia
Cy cho ta mút D CD là đoạn thẳng
phải vẽ
- GV: Qua hai ví dụ trên cho biết có
mấy cách vẽ ?
- GV: Ở phần 1 ta đã biết vẽ một đoạn
thẳng trên tia, vậy vẽ 2 đoạn thẳng
trên tia ta làm như thế nào → Phần hai
* Cách vẽ:
+ Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao
cho vạch 0 của thước trùng với gốc O
của tia Ox
+ Vạch số 2 của thước cho ta điểm M.
Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ.
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB
(SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia
- Phương pháp: Gợi mở - Vấn đáp, pp giải quyết vấn đề, HĐ nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt cõu hỏi, động nóo, thảo luận nhúm
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tỏc
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của ví dụ.
- GV: Bài toán yêu cầu vẽ mấy đoạn
thẳng trên cùng một tia? Đó là những
đoạn thẳng nào?
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn
thẳng OM và ON biết OM = 2cm; ON
= 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Giải
3
GV YCHS hoạt động theo nhóm thực
hiện
HS Thảo luận theo nhóm
HS:Trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng
OM?
- GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng
ON?
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
- GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- GV:Nếu OM = a (Đơn vị dài), ON =
b (Đơn vị dài) và 0 < a < b thì cách
phát biểu này như thế nào ?
- GV:Đây là nội dung phần nhận xét
(SGK - Tr. 122)
- GV:Treo bảng phụ hình vẽ trước bài
học
- GV:Ngoài cách nhận biết điểm nằm
giữa hai điểm dựa vào hệ thức bài
trước đến hôm nay ta còn có thêm một
cách nhận biết điểm nằm giữa hai
điểm còn lại đó là:
Nếu
OA, OB Ox
OA < OB
A nằm giữa O và B
Trên tia Ox
Vẽ OM = 2 cm, ON = 3 cm
Điểm M nằm giữa hai điểm O và N (Vì
2 cm < 3 cm)
Nhận xét:(SGK)
3.Hoạt động luyện tập
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
- HS:Lên bảng vẽ
- GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại?
- GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
- GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Bài tập 53 trang 124 SGK
Hướng dẫn
Điểm M nằm giữa O và N
Ta có:
OM + MN = ON
3 + MN = 6
NM = 6 – 3 = 3
Vậy MN = OM = 3 (cm)
O M N x 3cm
6cm
O M N x 2cm
3cm
4
?Qua bài này e đã học được những kiến
thức nào?
4.Hoạt động vận dụng
- Dùng com pa (hay thước chữ A) và thước thẳng để vẽ trên trang giấy (hay trên mặt
đất) các đoạn thẳng có cùng độ dài.
5.Hoạt đông tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu qua người lớn hoặc Internet
- Cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất (dựa vào thước chữ A, hay thước xích...)
Qua đó tìm hiểu thêm về một ứng dụng của đoạn thẳng bằng nhau.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 -SGK-124.
+ Đọc trước tiết sau §10. Trung điểm của đoạn thẳng.
+ Tập trung vào các kiến thức: Trung điểm của đoạn thẳng; Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng.
5
Ngày giảng: 8/11/2019 6A1 ;6A2
Tiết 10 :TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIU:
1. Kiến thức: Bàiết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Bàiết vẽ trung điển của đoạn thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Gio vin: Phương tiện: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, thước dây, thước gấp
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra Bài cũ:
* Khởi động
A M B
Cho hình vẽ sau (Treo bảng phụ)
Đo độ di AM, BM. So sánh AM v BM
Tính AB? Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B?
+ AM = 3 cm
BM = 3 cm
AM = BM
+ Vì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB
Thay AM = 3 cm; BM = 3 cm
Ta có: AB = 3 + 3 = 6 (cm)
Vậy AB = 6 cm
+ Nhận xét: M nằm giữa hai điểm A , B và M cách đều A, B
Qua bài tập trên ta thấy M nằm giữa hai điểm A, B và M cách đều A, B ta gọi M là
trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì ? Có tính chất
gì ? Để trả lời câu hỏi này ta sang bài hôm nay:
2. Hoạt động hình thnh kiến thức mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng.
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động no.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
6
- GV: Vẽ hình lên bảng.
- GV: Giới thiệu cho HS Bàiết M là
trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Hãy quan sát hình vẽ và cho Bàiết:
- Điểm M có quan hệ như thế nào với
A, B?
- Khoảng cách từ M đến A như thế
nào so với từ M đến B?
- GV: Cho HS nêu khái niệm.
- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
AB thì M phải thoả mãn mấy điều
kiện? Đó là những điều kiện nào?
- GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và
tóm tắt lên bảng.
- GV: Khi kiểm tra một điểm có phải
là trung điểm của đoạn thẳng hay
không ta cần kiểm tra mấy điều kiện?
Đó là những điều kiện nào?
1.Trung điểm của đoạn thẳng:
M là trung điểm của AB
Khái niệm:
(SGK)
M là trung điểm của AB nếu:
+ M nằm giữa A và B.
+ M cách đều A và B.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Phương pháp: gợi mở - vấn đáp, pp giải quyết vấn đề, HĐ nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: M có quan hệ như hế nào với
đoạn thẳng AB?
- GV: Từ tính chất trên ta suy ra được
điều gì?
- GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng
bao nhiêu?
- Em Hãy nêu cch vẽ đoạn thẳng có độ
dài cho trước?
- GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
- GV: Cách xác định thứ hai gấp giấy
can (giấy trong)
GV:Yc hs hoạt động theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm
- GV: Cho HS trả lời SGK
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng
AB
Giải
Ta Có: AM + MB = AB
AM = MB
Suy ra: AM = MB =
6
3
2 2
AB
= = cm
Cch 1
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm
Cách 2
Gấp giấy can (giấy trong)
Hướng dẫn
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ
A M
◆
B
7
cầu của bài toán.
- GV: Cho HS đứng tại chỗ trình by
cch thực hiện.
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh
gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được
trung điểm của thanh gỗ.
3.Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề ,HĐ nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của Bài toán.
- GV: Bài toán yêu cầu gì?
- GV: Bài toán đã cho Biết những yếu tố
nào?
- GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
- GV: Cho HS HĐ nhóm thực hiện
HS thảo luận theo nhóm
HS bo co kết quả thảo luận
- GV: Cho1nhóm lên bảng trình bày cách
thực hiện.
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
- GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
- GV: Để một điểm là trung điểm của
đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy
yêu cầu?
- Đó là những yêu cầu nào?
- GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một
điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
Bài tập 60 trang 125 SGK
Hướng dẫn
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên
OA + AB = OB
2 + AB = 4
AB = 4 – 2
AB = 2
Vậy AB + OA = 2 (cm)
c) Đoạn A là trung điểm của đoạn thẳng
OB.
Vì :
+ A nằm giữa hai điểm O, B
+ A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB.
4.Hoạt động vận dụng
- Sử dụng sợi dây để chia một vật cứng (như thanh gỗ hay mép bàn) thành hai phần
có độ dài bằng nhau.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Cho đoạn thẳng BD = 14cm BC=ED=3cm và A là trung điểm của đoạn thẳng BD
+Cho Biết độ dài của đoạn thẳng CA
+ Cho Biết độ dài của đoạn thẳng BE
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
+ Học Bài và lm Bài tập 61; 62; 64; 65 SGK.
+Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
O A B x 2cm
4cm
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_910_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf