I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài)
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3.Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ.
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, thước dây, thước gấp
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Độ dài đoạn thẳng là gì ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Yêu cầu trả lời
- Định nghĩa: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai số đo của nó.
* Đặt vấn đề: Ta đã học một số khái niệm, một số tính chất về đoạn thẳng. Để vẽ
một đoạn thẳng với độ dài đã biết ta làm như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này ta sang
bài hôm nay:
17 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 9 đến 14 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 1/11/2019 6A3
Tiết 9: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài)
2. Kĩ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3.Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ.
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, thước dây, thước gấp
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Độ dài đoạn thẳng là gì ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Yêu cầu trả lời
- Định nghĩa: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai số đo của nó.
* Đặt vấn đề: Ta đã học một số khái niệm, một số tính chất về đoạn thẳng. Để vẽ
một đoạn thẳng với độ dài đã biết ta làm như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này ta sang
bài hôm nay:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng
- Phương pháp: Gợi mở - Vấn đáp, pp giải quyết vấn đề, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài toán.
- GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm
ta tiến hành như thế nào?
- GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta
đã biết được mút nào? Khoảng cách
giữa hai mút có độ dài là bao hiêu?
- GV: cho HS nghiên cứu cách vẽ trong
SGK
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: (SGK)
x
O
•
M
•
0 1 2
2
- HS hđ cá nhân thực hiện
- GV: Ta có thể xác định được mấy
điểm M như vậy? Vì sao ta khẳng định
được điều này?
GV:YCHSvẽ đoạn thẳng AB = 7cm
trên tia Ax
- GV: Giới thiệu cho học sinh cách
dùng compa để vẽ đoạn thẳng bằng
đoạn thẳng cho trước.
- Gvcho HS nghiên cứu VD2 SGK -
Tr.122
- Để vẽ mút D ta thực hiện những bước
nào ? Bước một làm gì ?
+ Bước 1: Đặt com pa sao cho mũi
nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng
với điểm B của AB cho trước
+ Bước hai: Giữ độ mở com pa không
đổi đặt com pa sao cho một mũi nhọn
trùng mút C của tia Cy, mũi kia trên tia
Cy cho ta mút D CD là đoạn thẳng
phải vẽ
- GV: Qua hai ví dụ trên cho biết có
mấy cách vẽ ?
- GV: Ở phần 1 ta đã biết vẽ một đoạn
thẳng trên tia, vậy vẽ 2 đoạn thẳng
trên tia ta làm như thế nào → Phần hai
* Cách vẽ:
+ Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao
cho vạch 0 của thước trùng với gốc O
của tia Ox
+ Vạch số 2 của thước cho ta điểm M.
Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ.
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB
(SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia
- Phương pháp: Gợi mở - Vấn đáp, pp giải quyết vấn đề, HĐ nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt cõu hỏi, động nóo, thảo luận nhúm
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tỏc
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của ví dụ.
- GV: Bài toán yêu cầu vẽ mấy đoạn
thẳng trên cùng một tia? Đó là những
đoạn thẳng nào?
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn
thẳng OM và ON biết OM = 2cm; ON
= 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Giải
3
GV YCHS hoạt động theo nhóm thực
hiện
HS Thảo luận theo nhóm
HS:Trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng
OM?
- GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng
ON?
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
- GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- GV:Nếu OM = a (Đơn vị dài), ON =
b (Đơn vị dài) và 0 < a < b thì cách
phát biểu này như thế nào ?
- GV:Đây là nội dung phần nhận xét
(SGK - Tr. 122)
- GV:Treo bảng phụ hình vẽ trước bài
học
- GV:Ngoài cách nhận biết điểm nằm
giữa hai điểm dựa vào hệ thức bài
trước đến hôm nay ta còn có thêm một
cách nhận biết điểm nằm giữa hai
điểm còn lại đó là:
Nếu
OA, OB Ox
OA < OB
A nằm giữa O và B
Trên tia Ox
Vẽ OM = 2 cm, ON = 3 cm
Điểm M nằm giữa hai điểm O và N (Vì
2 cm < 3 cm)
Nhận xét:(SGK)
3.Hoạt động luyện tập
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
- HS:Lên bảng vẽ
- GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại?
- GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
- GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
Bài tập 53 trang 124 SGK
Hướng dẫn
Điểm M nằm giữa O và N
Ta có:
OM + MN = ON
3 + MN = 6
NM = 6 – 3 = 3
Vậy MN = OM = 3 (cm)
O M N x 3cm
6cm
O M N x 2cm
3cm
4
?Qua bài này e đã học được những kiến
thức nào?
4.Hoạt động vận dụng
- Dùng com pa (hay thước chữ A) và thước thẳng để vẽ trên trang giấy (hay trên mặt
đất) các đoạn thẳng có cùng độ dài.
5.Hoạt đông tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu qua người lớn hoặc Internet
- Cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất (dựa vào thước chữ A, hay thước xích...)
Qua đó tìm hiểu thêm về một ứng dụng của đoạn thẳng bằng nhau.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 -SGK-124.
+ Đọc trước tiết sau §10. Trung điểm của đoạn thẳng.
+ Tập trung vào các kiến thức: Trung điểm của đoạn thẳng; Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng.
5
Ngày giảng: 2/11/2019 6A3
Tiết 10 :TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIU:
1. Kiến thức: Bàiết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Bàiết vẽ trung điển của đoạn thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Gio vin: Phương tiện: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, thước dây, thước gấp
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra Bài cũ:
* Khởi động
A M B
Cho hình vẽ sau (Treo bảng phụ)
Đo độ di AM, BM. So sánh AM v BM
Tính AB? Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B?
+ AM = 3 cm
BM = 3 cm
AM = BM
+ Vì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB
Thay AM = 3 cm; BM = 3 cm
Ta có: AB = 3 + 3 = 6 (cm)
Vậy AB = 6 cm
+ Nhận xét: M nằm giữa hai điểm A , B và M cách đều A, B
Qua bài tập trên ta thấy M nằm giữa hai điểm A, B và M cách đều A, B ta gọi M là
trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì ? Có tính chất
gì ? Để trả lời câu hỏi này ta sang bài hôm nay:
2. Hoạt động hình thnh kiến thức mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng.
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động no.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
6
- GV: Vẽ hình lên bảng.
- GV: Giới thiệu cho HS Bàiết M là
trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Hãy quan sát hình vẽ và cho Bàiết:
- Điểm M có quan hệ như thế nào với
A, B?
- Khoảng cách từ M đến A như thế
nào so với từ M đến B?
- GV: Cho HS nêu khái niệm.
- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
AB thì M phải thoả mãn mấy điều
kiện? Đó là những điều kiện nào?
- GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và
tóm tắt lên bảng.
- GV: Khi kiểm tra một điểm có phải
là trung điểm của đoạn thẳng hay
không ta cần kiểm tra mấy điều kiện?
Đó là những điều kiện nào?
1.Trung điểm của đoạn thẳng:
M là trung điểm của AB
Khái niệm:
(SGK)
M là trung điểm của AB nếu:
+ M nằm giữa A và B.
+ M cách đều A và B.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Phương pháp: gợi mở - vấn đáp, pp giải quyết vấn đề, HĐ nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: M có quan hệ như hế nào với
đoạn thẳng AB?
- GV: Từ tính chất trên ta suy ra được
điều gì?
- GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng
bao nhiêu?
- Em Hãy nêu cch vẽ đoạn thẳng có độ
dài cho trước?
- GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
- GV: Cách xác định thứ hai gấp giấy
can (giấy trong)
GV:Yc hs hoạt động theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm
- GV: Cho HS trả lời SGK
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu
Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng
AB
Giải
Ta Có: AM + MB = AB
AM = MB
Suy ra: AM = MB =
6
3
2 2
AB
= = cm
Cch 1
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm
Cách 2
Gấp giấy can (giấy trong)
Hướng dẫn
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ
A M
◆
B
7
cầu của bài toán.
- GV: Cho HS đứng tại chỗ trình by
cch thực hiện.
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh
gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được
trung điểm của thanh gỗ.
3.Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề ,HĐ nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của Bài toán.
- GV: Bài toán yêu cầu gì?
- GV: Bài toán đã cho Biết những yếu tố
nào?
- GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
- GV: Cho HS HĐ nhóm thực hiện
HS thảo luận theo nhóm
HS bo co kết quả thảo luận
- GV: Cho1nhóm lên bảng trình bày cách
thực hiện.
- GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
- GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
- GV: Để một điểm là trung điểm của
đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy
yêu cầu?
- Đó là những yêu cầu nào?
- GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một
điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
Bài tập 60 trang 125 SGK
Hướng dẫn
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên
OA + AB = OB
2 + AB = 4
AB = 4 – 2
AB = 2
Vậy AB + OA = 2 (cm)
c) Đoạn A là trung điểm của đoạn thẳng
OB.
Vì :
+ A nằm giữa hai điểm O, B
+ A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB.
4.Hoạt động vận dụng
- Sử dụng sợi dây để chia một vật cứng (như thanh gỗ hay mép bàn) thành hai phần
có độ dài bằng nhau.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Cho đoạn thẳng BD = 14cm BC=ED=3cm và A là trung điểm của đoạn thẳng BD
+Cho Biết độ dài của đoạn thẳng CA
+ Cho Biết độ dài của đoạn thẳng BE
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
+ Học Bài và lm Bài tập 61; 62; 64; 65 SGK.
+Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
O A B x 2cm
4cm
8
Ngày giảng: 8/11/2019 6A3
Tiết 11. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com
pa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phương tiện: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập ,thước thẳng có chia khoảng ,bài tập, câu hỏi ôn tập
chương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào giờ ôn tập)
* Khởi động
Trò chơi “Ai nhanh hơn”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số nội dung kiến thức cần kiểm
tra. Học sinh nghe và trả lời nhanh.
Cách chơi: Giáo viên đọc nội dung kiến thức. Trong vài phút, đội nào trả lời được
nhiều và chính xác hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc.
Câu hỏi:
1. Một cây thước dài 20cm bị gãy mất 5cm hỏi cây thước đó còn dài bao nhiêu
2. Một sợi dây dài 15cm được nối thêm 3cm hỏi bây giờ sợi dây dài bao nhiêu
...
2.Hoạt động luyện tập
Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt
Luyện kĩ năng vẽ hình
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: Đưa bài tập 1 lên bảng.
- Cho HS hoạt động cá nhân đọc đề bài
và hoạt động nhóm làm bài tập.
(GV gợi ý khi thấy nhóm hs chưa làm
được bài).
Bài 1: Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao
cho OA = 2 cm, OB = 4 cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B
không? Vì sao?
b) So sánh OA và AB
c) Điểm A có là trung điểm của OB
9
- Gọi 1 nhóm hs lên bảng làm bài tập.
- Cho hs dưới lớp nhận xét.
- GV chốt kiến thức
không? Vì Sao?
Bài làm
4cm
2cm
BA xO
a) Trong ba điểm O, A, B điểm A là
điểm nằm giữa hai điểm O và B (vì OA
< OB)
b) Vì A là điểm nằm giữa O và B
Ta có: OA + AB = OB
Hay: AB = OB - OA
Thay số: AB = 2
Vậy OA = AB = 2 (cm)
c) A là trung điểm của OB vì:
+ A là điểm nằm giữa hai điểm O và B
+ OA = AB = 2 (cm)
3. Hoạt động vận dụng
Cho đoạn thẳng AB = 8cm.Vẽ điểm I là điểm nằm giữa A, B sao cho AI = 4cm;
a) Tính IB
b) Điểm I có là trung điểm của đoạn thẳng AB không ?Vì sao ?.
4. Hoạt động tìm tòi ,mở rộng
Tìm hiểu thêm(qua người lớn hoặc Internet)
Về cách người thợ chia đôi chiều dài một vật cứng như thanh gỗ hay chiều
rộng chiếc bàn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ phần lí thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình.
- BTVN: 51; 56; 58; 63; 64; 65 ( SBT - Tr. 105)
Bài tập. Trên tia Oy, vẽ hai điểm C, D sao cho
OC = 3cm, OD = 4cm.
a) Điểm C có nằm giữa hai điểm O và D không?
b) So sánh OC và CD
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
10
Ngày giảng: 9/11/2019 6A3
Tiết 12. ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung
điểm (Khái niệm - Tính chất - Cách nhận biết)
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com
pa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phương tiện: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập ,thước thẳng có chia khoảng ,bài tập, câu hỏi ôn tập
chương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:(Lồng vào giờ ôn tập)
* Khởi động
Trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số nội dung kiến thức cần
kiểm tra bằng hình vẽ để đưa lên màn hình máy .Học sinh chuẩn bị bảng nhóm, bút
dạ.
Cách chơi: Giáo viên chiếu nội dung kiến thức cần kiểm tra lên màn hình; yêu cầu
học sinh tìm và liệt kê những hình, những vấn đề liên quan đến bài học vào bảng
nhóm. Trong vài phút, đội nào tìm được nhiều hình(ghi lên bảng nhóm) chính xác
hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc.
Câu hỏi: Cho các hình vẽ: điểm, đường thẳng, đường thẳng đi qua 2 điểm, tia , hai
tia đối nhau, trùng nhau, đoạn thẳng...
2.Hoạt động luyện tập
Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt
1. Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức trong chương I của học sinh
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề .
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Cho biết khi đặt tên đường thẳng có
mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình
minh hoạ ?
HS HĐ cá nhân trả lời.
• Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách:
Cách 1: Dùng 1 chữ cái in thường.
a
Cách 2: Dùng 2 chữ cái in thường.
11
- Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng
hàng ?
- Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng?
HS: Lên bảng
- Trong 3 điểm đó điểm nào nằm giữa
2 điểm còn lại ?Hãy viết đẳng thức
tương ứng ?
- Cho 2 điểm M, N. Hãy vẽ đường
thẳng aa' đi qua 2 điểm đó. Vẽ đường
thẳng xy cắt đường thẳng aa' tại trung
điểm I của MN. Trên hình có những
đoạn thẳng nào
? Kể tên một số tia trên hình, một số
tia đối nhau ?
HS HĐ cá nhân làm bài.
GV: chốt
yx
Cách 3: Dùng 2 chữ cái in hoa.
BA
• Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi cùng
nằm trên 1 đường thẳng.
CBA
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
AB + BC = AC
• Trên hình có:
x
y
NM a'Ia
Đoạn thẳng MI, IN, MN
Những tia: Ma; Ia'; Na' ...
Cặp tia đối nhau: Ia và Ia', Ix và Iy, ...
2. Đọc hình để củng cố kiến thức
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Cho học sinh trả lời miệng: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì ?
Treo bảng phụ bài tập ( có vẽ các hình).
a
AB
CBA
C
BA
b
a
I
n
m
y
x
O
m > 0
m
BA
K
x
N
M
A
N
BMA
BOA
3. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề ,HĐ nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Điền vào chỗ trống (...) trong các phát • Điền vào chỗ trống (...) trong các phát
12
biểu sau để được câu đúng
Gv:Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh
dùng phấn màu để điền vào chỗ trống.
Hs hoạt động nhóm
HS: Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.
? Các câu sau đúng hay sai ?
HS:Thảo luận theo nhóm nhỏ
- Trả lời
GV:nhận xét ,chốt kiến thức
biểu sau để được câu đúng
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một
điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm A và B
c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau.
d) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và
B thì
MA + MB = AB
e) Nếu MA = MB =
AB
2
thì M là trung
điểm của AB
• Các câu đúng ? sai ?
a) Đoạn thẳng AB là một hình gồm các
điểm nằm giữa hai điểm A và B. (Sai)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
AB thì M cách đều hai đầu A và B.
(Đúng)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm
cách đều A và B (Sai)
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có
điểm chung. (Sai)
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1
đường thẳng. (Đúng)
f) Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng
thì đối nhau. (Sai)
g) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt
nhau hoặc song song
(Đúng)
4. Luyện kĩ năng vẽ hình
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV:Cho hai tia chung gốc Ox, Oy
không đối nhau.
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B
khác O
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.
Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình.
b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình.
• Trên hình vẽ sau có:
a'
B y
M
x
A
a
ON
Đoạn thẳng: OA, OB, AM, MB, AB,
OM
Ba điểm thẳng hàng: A, M, B
13
c) Trên hình có tia nào nằm giữa 2 tia
còn lại không ?
Hs hđ cá nhân
GV:Một em đọc nội dung bài tập 8?
- Vẽ hình
- Tính đoạn thẳng AC, BD?
- GVYCHS hoạt động theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
- Lên bảng báo cáo kết quả thảo luận của
các nhóm
- Trên hình có điểm nào là trung điểm
của đoạn thẳng nào không ?
HS:O là trung điểm của đoạn thẳng AC
GV: nhận xét ,chốt kiến thức.
Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy
• Bài tập 8 (SGK - Tr. 127)
Giải
2 cm
4 cm
3 cm3 cm
zD
y
C
B
t
OA
x
a) + Ox và Oy là hai tia đối nhau và A
Ox, C Oy O nằm giữa A và C
nên:
AO + OC = AC
Thay OA = 3 cm, OC = 3 cm, ta có:
AC = 3 + 3 = 6 (cm)
+ Ot và Oz là hai tia đối nhau và
B Ot,
D Oz O nằm giữa B và D nên:
BO + DO = BD
Thay OB = 2 cm, OD = 4 cm, ta có:
BD = 2 + 4 = 6 (cm)
b) Vì AC = 6 cm, BD = 6 cm nên
AC = BD
c) Ta có:
AO+ OC = AC
OA = OC = 3cm
O là trung điểm
của đoạn thẳng AC
3. Hoạt động vận dụng
a) Quan sát xung quanh em và chỉ ra những hình ảnh có liên quan đến điểm; đường
thẳng; tia; đoạn thẳng; trung điểm của đoạn thẳng; các điểm thẳng hàng.
b) Ước lượng bằng mắt chiều dài của một gian nhà sau đó kiểm tra lại bằng thước.
c) Trên sân trường , các học sinh của một lớp xếp theo đội hình 5 hàng dọc, mỗi hàng
7 em mỗi em cách nhau 0,5 m và các em xếp thành hình chữ nhật.Chu vi củ hình chữ
nhật đó là bao nhiêu mét?
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Tìm hiểu thêm (qua người lớn hoặc Internet)
a) Về cách để người thợ xây ghép được các viên gạch thẳng hàng
b) Về cách người thợ chia đôi chiều dài một vật cứng như thanh gỗ hay chiều
rộng chiếc bàn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ phần lí thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình.
- BTVN: 51; 56; 58; 63; 64; 65 ( SBT - Tr. 105)
- Giờ sau tiếp tục ôn tập.
Ngày giảng: 16/11/2019 6A3
14
Tiết 13. ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung
điểm (Khái niệm - Tính chất - Cách nhận biết)
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com
pa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận
4. Năng lực- phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập ,thước thẳng có chia khoảng ,bài tập, câu hỏi ôn tập
chương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào giờ ôn tập)
* Khởi động: Cả lớp cùng nhau tập một bài thể dục.
2.Hoạt động luyện tập
Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt
1. Đọc hình để củng cố kiến thức
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Cho học sinh trả lời miệng: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì ?
Treo bảng phụ bài tập ( có vẽ các hình).
a
AB
CBA
C
BA
b
a
I
n
m
y
x
O
m > 0
m
BA
K
x
N
M
A
N
BMA
BOA
2. Luyện kĩ năng vẽ hình
- Phương pháp: gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
15
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- GV: Đưa bài tập lên bảng.
- Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chốt kiến thức.
Bài tập: Trên tia Oy, vẽ hai điểm C, D
sao cho
OC = 3cm, OD = 4cm.
a) Điểm C có nằm giữa hai điểm O
và D không?
b) So sánh OC và CD
c) Điểm A có là trung điểm của
đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Bài làm
a) Ta có: OC < OD
C nằm giữa O và D
b) C nằm giữa O và D
Ta có: OC + CD = OD
CD = OD – OC
AB = 4 – 3 = 1 cm
CD < OC
c) C không là trung điểm OD
vì: OC > CD
3. Hoạt động vận dụng
Cho đoạn thẳng AB = 8cm.Vẽ điểm I là điểm nằm giữa A, B sao cho AI = 4cm;
a) Tính IB
b) Điểm I có là trung điểm của đoạn thẳng AB không ?Vì sao ?.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Một sân bóng đá có chiều dài 31cm, vậy khoảng cách từ đầu sân đến giữa sân
là bao nhiêu?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ phần lí thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình.
- BTVN: Trên tia
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_9_den_14_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf