Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12: Ôn tập Chương I - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố hệ thống hoá, khắc sâu các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.

2. Phẩm chất

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

2. Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12: Ôn tập Chương I - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 12: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố hệ thống hoá, khắc sâu các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dậy 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: rò chơi “Ai nhanh mắt hơn”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số nội dung kiến thức cần kiểm tra bằng hình vẽ để đưa lên màn hình máy .Học sinh chuẩn bị bảng nhóm, bút dạ. Cách chơi: Giáo viên chiếu nội dung kiến thức cần kiểm tra lên màn hình; yêu cầu học sinh tìm và liệt kê những hình, những vấn đề liên quan đến bài học vào bảng nhóm. Trong vài phút, đội nào tìm được nhiều hình(ghi lên bảng nhóm) chính xác hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc. Câu hỏi: Cho các hình vẽ : điểm, đường thẳng, đường thẳng đi qua 2 điểm, tia , hai tia đối nhau, trùng nhau, đoạn thẳng... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của thầy và trò Nội dung - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 1 (SGK- 127) ? Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ đoạn thẳng AB - YC HS đọc và tìm hiểu Bài 6 SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở ? Nêu cách vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Gọi 1 HS lên bảng làm - Gọi HS nx - Gv nx và chốt lại Cho HS làm bài tập 60 SGK Gọi 1 học sinh đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài toán Y/C học sinh làm bài tập ra nháp. Gọi một HS lên bảng làm GV HD học sinh yếu, kém bằng các câu hỏi sau: ? Nhận xét vị trí của A, B với tia Ox, so sánh OA và OB. ? Để so sánh OA và AB ta làm như thế nào ? Điểm A nằm giữa O và B thì ta có hệ thức nào. ? Biết OB, OA tính AB như thế nào ? A là trung điểm của OB vì sao(dựa vào định nghĩa ) Gọi HS nhận xét, sửa chữa Bài 1. SGK – 127 Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa Avà Bài 6. SGK – 127 a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A, B. Vì AM AB ( 3cm < 6 cm.) b) Ta có AM + MB = AB MB = AB – AM = 6- 3 = 3 cm AM = MB = 3 cm c) M là trung điểm của AB Vì điểm M nằm giữa hai điểm A, B và AM = MB Bài tập 60: (SGK t125) Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 2cm; OB = 4cm O A B x Bài giải a) Điểm A nằm giữa O và B vì 2 điểm A, B cùng nằm trên tia Ox và OA < OB. b) OA + AB = OB Suy ra AB = OB - OA AB = 4 -2 = 2(cm) Vậy OA = AB. c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì A nằm giữa hai điểm O, B và OA = AB Hoạt động 3: Luyện tập ? Nêu khái niệm đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng? Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS bài 7 SGK - 127. HS làm theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương I - Làm lại các bài tập 8 SGK, bài 59, 61 SBT-137. - Tiết sau ôn tập tiếp.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_12_on_tap_chuong_i_truong_thcs_p.docx